dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét tỉ trọng GDP của châu Mĩ với các châu lục khác và thế giới. Nêu những hiểu biết của em về kinh tế châu Mĩ
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Năm Các châu |
2005 |
2016 |
Châu Phi |
13,8 |
16,2 |
Châu Mĩ |
13,7 |
13,5 |
Châu Á |
60,6 |
59,8 |
Châu Âu |
11,4 |
10,0 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm.
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng.
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh.
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm.
Đáp án D
Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm.
Dựa vào kiến thức đã học về các châu: Phí, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực và Châu âu, hãy nêu tóm tắt những hiểu biết của em về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục đó?
CHÂU MĨ
Đặc điểm tự nhiên:
- Diện tích châu Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, tiếp giáp với: ĐTD, TBD, BBD
- Châu Mĩ có diện tích lớn thứ 2 trên thế giới
KT-XH:
- Nền nông nghiệp tiên tiến
- Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới
- Dịch vụ chiếm tỉ trong cao trong nền KT
CHÂU PHI
– Khí hậu khô nóng khắc nghiệt hần lớn lãnh thổ là xa van và hoang mạc
– Giàu tài nguyên khoáng sản: kim loại đen, kim loại màu đặc biệt là kim cương, tuy nhiên khoáng sản cạn kiệt nhanh
– Rừng chiếm diện tích lớn nhưng bị khai thác quá mức => hoang mạc hóa
* Biện pháp: khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn
b. Xã hội:
– Dân số tăng rất nhanh
– Tuổi thọ rất thấp: 52 tuổi
– Trình độ dân trí thấp.
– Chất lượng cuộc sống thấp, đói nghèo, bệnh tật hoành hành (2/3 nhiễm HIV thế giới)
– Có nhiều xung đột vũ trang,sắc tộc
c. Kinh tế:
– Nhiều nước nghèo.
– GDP/người thấp
– Cơ sở hạ tầng kém
– Nền kinh tế kém phát triển: tổng GDP chỉ chiếm 1,9% GDP toàn cầu
– Hiện nay nền kinh tế châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Mật độ dân số thấp nhất thế giớiDân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đềuĐông dân : Đông và Đông nam Ôxtrâylia, NiudilenThưa dân: ở các đảoTỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).Dân cư gồm hai thành phần chính:Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).Người bản địa khoảng 20% dân số.=>Có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa
2. Kinh tế
Kinh tế phát triển không đều giữa các nướcÔ–xtrây-li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển.Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước.Dựa vào bảng số liệu sau , hãy nhận xét tỉ trọng GDP của của Châu Mĩ với các châu lục khác và hế giới. Nêu những hiểu biết của em về kinh tế châu mĩ
Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của bắc mĩ trang 124 sách giáo khoa. Hãy nhận xét về tỉ trọng các nghành kinh tế trong cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ ? Qua đó em có thể nhận xét gì về ngành dịch vụ của Bắc Mĩ
tk:
Ca-na-đa:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (5%)
Hoa Kì:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (72%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (2%)
Mê-hi-cô:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (4%)
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ.
-Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân.
-Sự phát triển của các ngành dịch vụ còn cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hóa, lịch sử, cũng như các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
-Dịch vụ phát triển cao thì các nước càng phát triển
Nhận xét:
-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Hoa Kì(72%),Mê-hi-cô(68%).Ca-na-da(68%)
- cơ cấu dịch vụ lớn hơn so với cơ cấu nông nghiệp,công nghiệp
đưa vài bảng số liệu sau ,hãy nhận xét tỉ trọng GDP của châu mĩ với các châu lục khác trên thế giới .nếu những hiểu biết của em về kinh tế châu mĩ ?
-Châu Mĩ có tỉ trọng GDP cao nhất trên thế giới
-Châu Mĩ có tỉ trọng GDP cao hơn các châu lục khác trên thế giới
-Tỉ trọng GDP của châu Mĩ đang có xu hướng giảm dần
- Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới (1, 3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm
: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?
Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % DS = Số dân thế giới)
Châu Á 3 766 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... ………………
Châu Đại
Dương 32 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................
Châu Phi 839 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................
Châu Âu 728 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….....................
Châu Mĩ 850 ………………………………………………….......................... …………………………………………………................
Toàn thế giới 6 215 …………………………………………………..........................