Hòa tan 2,09 gam hỗn hợp Cu và Al bằng HNO3 63% thu được 2,912 lit khí màu nâu (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng
Hòa tan 3,52 gam hỗn hợp CuO và Cu bằng HNO3 loãng 10% thu được 448 ml khí (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng
a)
$n_{NO} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)$
Bảo toàn electron :$2n_{Cu} = 3n_{NO} \Rightarrow n_{Cu} = 0,03(mol)$
$m_{Cu} = 0,03.64 = 1,92(gam)$
$m_{CuO} = 3,52 - 1,92 = 1,6(gam)$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
Bảo toàn Cu : $n_{Cu(NO_3)_2} = 0,02 + 0,03 = 0,05(mol)$
Bảo toàn Nito :
$n_{HNO_3} = 2n_{Cu(NO_3)_2} + n_{NO} = 0,12(mol)$
$m_{dd\ HNO_3} = \dfrac{0,12.63}{10\%} = 75,6(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp Fe và Al bằng 100ml dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí NO2 màu nâu đỏ (đktc).
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b)Tính Cm các muối trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c)Nhiệt phân hoàn toàn lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng chất rắn và thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
Cho 30,4g gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thấy thoát ra 8,96 lit khí NO (đktc) duy nhất.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\\ Cu\rightarrow Cu^{2+}+2e\\ 4H^++NO_3^-+3e\rightarrow NO+2H_2O\\ Bảotoàne:3x+2y=0,4.3\\ Tacó:56x+64y=30,4\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=36,84\%\\\%m_{Cu}=63,16\%\end{matrix}\right.\\ n_{HNO_3}=4n_{NO}=0,4.4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{1,6}{1}=1,6\left(l\right)\\ m_{muối}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.242+0,3.188=104,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 9,942g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18g . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062g chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 18,262g
B. 65,123g
C. 66,323g
D. 62,333g
Đáp án C
Số mol NO = N2O = 0,07
Dung dịch A Al(NO3)3 ; Mg(NO3)2 và có thể có NH4NO3
Al(NO3)3 → Al2O3; Mg(NO3)2 → MgO; NH4NO3 → N2O + H2O
Đặt số mol Al = x; số mol Mg = y
27x + 24y = 9,942 và 102x/2 + 40y = 17,062
x = 0,082; y = 0,322
nNH4NO3 = (3.0,082 + 2.0,322 -0,07.3-0,07.8)/8 = 0,015
m = 0,015.80 + 0,082.213 + 0,322. 148 = 66,322g
hòa tan 84 gam hỗn hợp ag và cu vào dung dịch hno3 dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b) tính số mol hno3 đã p/ứ và khối lượng h2o tạo thành
a)
Gọi $n_{Ag} = a ; n_{Cu} = b \Rightarrow 108a + 64b = 84(1)$
$3Ag + 4HNO_3 \to 3AgNO_3 + NO + 2H_2O$
$3Cu+ 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NO} = \dfrac{a}{3} + \dfrac{2b}{3} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6 ; b = 0,3
$m_{Ag} = 0,6.108 = 64,8(gam)$
$m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
b)
$n_{HNO_3} = 4n_{NO} = 0,4.4 = 1,6(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HNO_3}= 0,8(mol)$
$m_{H_2O} = 0,8.18 = 14,4(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
A. 0,4 mol
B. 1,4 mol
C. 1,9 mol
D. 1,5 mol
nZ = 0,2
Z gồm 2 khí không màu và có MZ = 7,4 ÷ 0,2 = 37
⇒ Trong Z có N2O (VìM = 44 > 37)
+TH1: Z gồm NO và N2O
Đặt nNO =a ; nN2O = b
nZ = a+b = 0,2 (1)
mZ = 30a + 44b = 7,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1
Đặt nNH4+ = x ; nHNO3 ban đầu = y
Ta có nNO3- trong muối kl = ne = 8nN2O + 3n NO + 8nNH4NO3
Bảo toàn nguyên tố N: n HNO3 = n NO3- trong muối kl + n NO + 2nN2O + 2n NH4NO3
⇒ 10x + 4 . 0,1 + 10. 0,1 = y ⇒ 10x + 1,4 = y (*)
m muối = mNH4NO3 + mKL + mNO3-/muối kl
⇒ 80x + 25,3 + (8.0,1 + 3.0,1 + 8x ).62 = 122,3 (**)
Từ (*) và (**) ⇒ nHNO3 ban đầu = y = 1,9
Đáp án C
Tương tự với TH2: Z gồm N2 và N2O, không có đáp án thỏa mãn
Đáp án C.
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
A. 0,4 mol
B. 1,9 mol
C. 1,4 mol
D. 1,5 mol
Đáp án : B
Vì Z gồm 2 hợp chất không màu nên Z có NO và N2O
nZ = nNO + nN2O = 0,2 mol
Và mZ = 30nNO + 44nN2O = 7,4g
=> nNO = nN2O = 0,1 mol
Giả sử có tạo thành NH4NO3 x mol
=> bảo toàn e : ne trao đổi = nNO3 muối = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 + 8x mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối + mNH4NO3
=> 122,3 = 25,3 + 62.( 1,1 + 8x) + 80x
=> x = 0,05 mol
=> nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
A. 0,4 mol
B. 1,9 mol
C. 1,4 mol
D. 1,5 mol
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
A. 0,4 mol
B. 1,4 mol
C. 1,9 mol
D. 1,5 mol