A là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
A là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Cách biện luậnA là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Cách biện luậnVẫn không cho nồng độ của HCl (125ml) à
cho 11,7g một kim loại hóa trị II tác dụng vơi 300ml đ HCl 1M, sau pư xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu cho tác dụng với 200ml dd HCl 2M, sau pư xong thấy axit vẫn còn dư. Kim loại đã dùng là ?
nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.
Số mol HCl trong 100ml dd HCl1.5M= 0.15mol
Hòa tan 3.4g R trong 100ml dd HCl
PTHH: R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R(mol) ----0.15 mol
Do R tan không tan hết nên 3.4/R> 0.075 suy ra R<45
Số mol HCl trong 125ml dd HCl 2M =0.25mol
PTHH:R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R mol----0.25mol
Do R tan hết nên 3.4/R<0.125 nên R>27.2
Vì 27.2<R<45 nên R là Ca.
Cho 2,4 gam kim loại X hóa trị II vào 200 ml dung dịch HCl 0,75M thấy sau phản ứng vẫn còn một phần kim loại chưa tan hết. Cũng 2,4 gam X tác dụng với 250ml dung dịch HCl 1M thấy sau phản ứng vẫn còn axit dư. Kim loại X là?
- Khi cho 2,4g X vào 200ml ddHCl 0,75M
nHCl = 0,2.0,75 = 0,15 (mol)
....\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,075.....0,15...............................(mol)
do X còn dư nên \(\dfrac{2,4}{X}>0,075\Leftrightarrow X< 32\) (1)
- Khi cho 2,4g X vào 250ml ddHCl 1M
nHCl = 0,25.1 = 0,25 (mol)
...\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(\dfrac{2,4}{X}\)......\(\dfrac{4,8}{X}\)..............................(mol)
axit còn dư \(\Rightarrow\dfrac{4,8}{X}< 0,25\Leftrightarrow X>19,2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) 19,2 < X < 32 mà X là kim loại hóa trị II \(\Rightarrow X=24\)
Vậy kim loại X là Mg
Hòa tan 9.4g oxit kim loại hóa trị 1 vào nước đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần bằng nhau P1: cho tác dụng với 95ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn kiềm dư P2: cho tác dụng với 105ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn axit dư
Bài 1: Hòa tan 5,6 g Kim loại (II) tác dụng với dd HCl 3,65% sau pư thu dc 0,2 g H2
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 2: Hòa tan 4,8 g Kim loại (II) tác dụng với dd HCl 7,3% sau pư thu dc 19,0 gam muối
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 3: Hòa tan 5,4 g Kim loại (III) tác dụng với dd HCl 10% sau pư thu dc 26,7 gam muối
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 4: Hòa tan 2,7 g Kim loại (III) tác dụng với dd H2SO4 9,8% sau pư thu dc 3,36 lit H2
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 5. Để hòa tan hoàn toàn 3,36g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M.
a. Xác định tên kim loại chưa biết?
b.Tính nồng độ mol của dd muối thu được (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 6. Cho 11,2 g kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư thì thu được 32,5g muối.Vậy kim loại M là?
Bài 6:
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\\ m_{Cl_2}=m_{MCl_3}-m_M=32,5-11,2=21,3\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{21,3}{71}=0,3\left(mol\right)\\ n_M=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ M_M=\dfrac{m_M}{n_M}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(III\right):Sắt\left(Fe=56\right)\)
Bài 5:
\(KL:X\left(II\right)\\ X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4.0,3=0,12\left(mol\right)\\ n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(mol\right)\\ a,M_X=\dfrac{3,36}{0,06}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow X\left(II\right):Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,4\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Bài 4:
\(KL:A\left(III\right)\\ 2A+3H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_A=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ a,M_A=\dfrac{2,7}{0,1}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98.100}{9,8}=150\left(g\right)\)
Bài 1 :Để hòa tan hoàn toàn 4g hh gồm kim loại (hóa trị 2) và kim loại (hóa trị 3 ) phải dùng 170ml đ HCl 2M
a) Cô cạn đd spư thu dc bao nhiêu gam hh muối khan
b) Nếu biết kim loại (hóa trị 3) là Al và có số mol gấp 5 lần số mol kim loại (hóa trị 2 ) thì kim loại ( hóa trị 2 ) là kim loại nào ?
Bài 2 : Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 . Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19.8 g .
Phần 1 : Đem tác dụng với 200ml dd HCl . Sau khi kết thúc pư, làm bay hơi cẩn thận hh thu dc 47.38g chất rắn khan.
Phần 2 : Tác dụng với 400ml dd HCl đã dùng như trên, sau khi pư kết thúc cũng làm bay hơi hh như trên và cuối cùng thu dc 50.68g chất rắn khan .
a) TÍnh CM HCl
b) Tính % khối lượng mỗi oxit.
Bài 1 :
a) m(muối) = m(hh KL ) + m(Cl^- ) = 4 + 0,34.35,5 = 16.07 (g)
b) 27x + My = 4 (1) ; 3x + 2y = 0,34 (2)
(với x,y , M lần lượt là số mol của Al, KL M , M là KL hóa trị II)
Mặt khác : x = 5y Thay vào (1) và (2) => y = 0,02 Lấy y = 0,02 thay vào (1) ta được :
27.5.0,02 + M.0,02 = 4 => M = 65 (Zn )
23,2 gam oxit của một kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng với 800ml dd HCl 1M. Xác định A là kim loại gì.
nHCl = 0,8.1=0,8(mol)
CTHH: RxOy
PTHH: \(R_xO_y+2yHCl->xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
_______\(\dfrac{0,4}{y}\)<----0,8____________________(mol)
=> \(M_{R_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> x.MR = 42y => \(M_R=21.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => MR = 21 (L)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => MR = 42 (L)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_R=63\left(L\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}=>M_R=56\left(Fe\right)\)