cho 12.55 gam hỡn hợp 2 kin lại Cu và Zn vào dd axit h2so4 loãng dư phản ứng xảy ra thu được 3.36 lít khí ở đktc. tính khối lượng chất rắn cờn lại sau phản ứng giải giúp mk với mấy b
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ( đktc)
a, Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
c, Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 2M cần cho phản ứng
Chỉ có Zn phản ứng thôi. Cu không phản ứng, không tan.---->Chất rắn không tan là Cu
Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= 2.24: 22.4=0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%Zn=6.5:10.5x100%=61.9%
%Cu=4:10.5x100%=38.1%
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
A. 3g
B. 4g
C. 5g
D. 6g
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
⇒ Chọn B.
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính khối lượng: a. Chất rắn còn lại sau phản ứng. b. Axit đã phản ứng. Mn cứu mình vs ạ ಥ‿ಥ
a)
Chất rắn sau phản ứng là Cu
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Fe} = 0,05.56 = 2,8(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 2,8 = 7,7(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,05.98 = 4,9(gam)$
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
chất rắn còn lại sau pu là Cu; m=10,5-0,1.65=4g
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch axit axetic dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) viết pthh
b) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
a) $Zn + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Zn + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)$
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)
Bài 3: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl dư người ta thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
a, PTHH: Zn+ H2SO4→ ZnSO4+H2
b) vì Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
Cho 29,6 gam hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Cu vào dd H2SO4 . 1M vừa đủ , người ta thu được 6,72 lít khí ( đktc ) a) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ? b) tính thể tích dd H2SO4 đã dùng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,3<---0,3<------------------0,3
=> mFe = 0,3.56 = 16,8(g)
=> mrắn còn lại = mCu = 29,6-16,8 = 12,8 (g)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
Cho 15.75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư , thu được 3.36 lít khí (đktc).
a)Tính% theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b)Tính khối lượng muối thu đc
giải chi tiết giúp mk vớiiiii ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,15.65}{15,75}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ b,n_{ZnSO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15(g)\)