cho một thanh đồng vao dung dịch AgNO3sau mọt thời gian lấy thanh đồng ra cân lại thấy nặng hơn 2.28g
-viết phương trình pư biểu diễn quá trình hóa khử
-tinh lượng Ag sinh rava nồng độ Cu[NO3]2tong dung dịch nhận dc
Nhúng 1 thanh kim loại đồng nặng 3g vào 230g dung dịch bạc nitorap. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra đem cân thấy thanh kim loại nặng 4,21g
a, tính khối lượng đồng phản ứng và khối lượng bạc sinh ra
b, tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
x__________________x_______2x (mol)
Giả sử lượng Bạc bám hết vào thanh đồng
Ta có: \(3-64x+108\cdot2x=4,21\) \(\Rightarrow x\approx0,008\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(p/ứ\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\left(mol\right)\\n_{Ag}=0,016\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(p/ứ\right)}=0,008\cdot64=0,512\left(g\right)\\m_{Ag}=0,016\cdot108=1,728\left(g\right)\\m_{Cu\left(dư\right)}=2,488\left(g\right)\\m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\cdot188=1,504\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Cu\left(ban.đầu\right)}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}-m_{Cu\left(dư\right)}=228,784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,504}{228,784}\cdot100\%\approx0,66\%\)
Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào l00ml dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,5 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh thứ nhất tăng khối lượng, thanh thứ hai giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là gì? (biết X có hóa trị II).
A. Cd
B. Fe
C. Zn
D. Pb
Đáp án C
Tổng khối lượng 2 thanh kim loại sau phản ứng vẫn là 2a gam
=> mthanh 1 tăng = mthanh 2 tăng
Đặt số mol kim loại phản ứng với AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y
=> 108 . 2 x - M X . x = M X . y - 64 y ( 1 )
Nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3.
⇒ y 1 , 5 = 10 . x 0 , 1 ⇒ y = 150 x thay vào (1) được:
108 . 2 x - M X . x = M X . 150 x - 64 . 150 x ⇒ M X = 65 => X là Zn.
Nhúng 1 thanh kim loại đồng nặng 2g vào 196g dung dịch Bạc nitrat một lúc sau lấy thanh kim lọa ra rửa sạch đặt lên cân thấy thanh kim loại nặng 3.52 g . Tính khối lượng đồng phản unges với Khối lượng bạc sinh ra. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được
Đặt \(n_{Cu}=a\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(\left(mol\right)\) \(a\) \(2a\) \(a\) \(2a\)
Theo đề bài ta có:
\(\Delta m\uparrow=108.2a-64a=3,52-2\Leftrightarrow a=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=108.0,02=2,16\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{188.0,01}{2+196-3,52}.100\%=0,967\left(\%\right)\)
Nhúng một lá nhôm nặng 16,2g vào 512g dung dịch CUSO4, 25%. Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch, cân lại thấy nặng 32,85g. Còn lại dung dịch A.
a. Tính khôi lượng Al dã pu và khôi luợng Cu sinh ra.
b. Tinh nồng độ C°o của ddA. Coi thể tích ddA ko đối.
Giả sử toàn bộ lượng Cu sinh ra bám hết vào lá nhôm
a) \(m_{tăng}=32,85-16,2=16,65\left(g\right)\\3 CuSO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi x là số mol Al phản ứng
=> \(n_{Cu}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5x\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{tăng}=1,5x.64-27x=16,65\left(g\right)\)
=> \(x=\dfrac{111}{460}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(pứ\right)}=\dfrac{111}{460}.27=6,52\left(g\right)\); \(m_{Cu}=\dfrac{111}{460}.1,5.64=23,17\left(g\right)\)
b) \(m_{ddsaupu}=6,52+512-23,17=495,35\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=\dfrac{512.25\%}{160}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,8-\dfrac{111}{460}.1,5=\dfrac{403}{920}\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{111}{920}\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{CuSO_4}=14,15\%;C_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=8,33\%\)
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trở với cường độ dòng điện 3A, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là
A. 3860 giây
B. 7720 giây
C. 5790 giây
D. 2895 giây
Đáp án A
2Cu(NO3)2+2H2O→2Cu+4HNO3+O2
Hai chất tan sau khi điện phân là x mol Cu(NO3)2 và x mol HNO3
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,375x x
Fe + Cu2+→Fe2++Cu
x x x
=> m giảm = 56(0,375x+x)-64x = 1,56 => x = 0,12 mol => nO2 = 0,03 mol
n e = 4nO2 = 0,12 mol
=>t = 0,12.96500/3 = 3860 giây
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch C u S O 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Đáp án B
Bảo toàn ne=> 3nAl = 2nH2=> nAl = 0,1 => %mAl = 0,1.27.100%/5 = 54%
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Đáp án : C
2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu
, x -> 1,5x -> 1,5x
=> msau - mtrước = 64.1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 mol => mCu pứ = 1,5.0,02.64 = 1,92g
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Chọn C
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
x → 1,5x
Ta có ∆m = mCu – mAl ⇒ 46,38 – 45 = 64.1,5x – 27x ⇒ x = 0,02
⇒ mCu = 64.1,5.0,02 = 1,92g
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.