dể dốt cháy hoanf toàn m gam của một chất A phải cần 6,4 gam oxi, thu được 4,4 gam cacbon đioxxit và 3,6 gam nước . Giá trị m là bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A( chỉ có C, H) cần 6,4 gam khí oxi và thu được 4,4 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước.
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng trên. b. Tính m. c. Lập CTHH của A( theo 2 cách).
Em đăng tách câu hỏi ra nhé!
---
Bài 1:
Na2CO3 + CaCl2 -> 2 NaCl + CaCO3
m(kt)=mCaCO3=20(g)
-> nCaCO3=0,2(mol)
-> nNa2CO3=0,2(mol)
=> m= mNa2CO3=0,2.106=21,2(g)
Bài 2:
nC=3,6/12=0,3(mol)
C+ O2 -to-> CO2
nCO2=nC=0,3(mol)
=>V=V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
1.Đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 3,36 lít oxi ở đktc, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị đúng của m là bao nhiêu?
2.Cho 1,2 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là bao nhiêu?
1) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: m = 4,4 + 1,8 - 0,15.32 = 1,4 (g)
2)
\(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,05------------------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
mO2 = ( 3,36 : 22,4 ) . 32 = 4,8 (g)
ADDLBTKL ta co :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = mCO2 + mH2O - mO2
= 4,4 + 1,8 - 4,8 = 1,4 (g)
=> m= 1,4 (g)
2
nMg = 1,2 : 24 = 0,05 (mol)
pthh : Mg +H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,05--------------------------->0,05(mol)
=> VH2 = 0,05 .22,4 = 1,12 (l)
Đốt cháy a gam chất (X) cần dùng 6,4 gam O 2 , thu được 4,4 gam C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Tính a.
Sơ đồ: ( X ) + O 2 → C O 2 + H 2 O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Đốt cháy a gam chất (X) cần dùng 6,4 gam O 2 , thu được 4,4 gam C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Tính a.
Sơ đồ: ( X ) + O 2 → C O 2 + H 2 O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 6,4g O2 (đktc) thu được 4,4 g CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O .Tính m
Bảo toàn khối lượng: \(m_A=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=1,6\left(g\right)\)
Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là bao nhiêu? Giải chi tiết giúp mình nhé! Cảm ơn nhiều.
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{este}=118\Rightarrow n_{X}=0,1(mol)$
Vì khối lượng muối lớn hơn khối lượng este do đó este có dạng
$R(COOCH_3)_n$
+, Trường hợp 1: $n=1$
Không có công thức thỏa mãn
+, Trường hợp 2: $n=2$
Vậy X là $(COOCH_3)_2$
Tăng giảm khối lượng ta có: $n_{CH_3OH}=2.n_{este}=\frac{13,6-11,8}{8}=0,225(mol)$
$\Rightarrow m=7,2(g)$
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (H= 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là
A. 0,05 mol
B. 0,04 mol
C. 0,07 mol
D. 0,06 mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (H= 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là
A. 0,06 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,04 mol.
D. 0,07 mol.