Sơ đồ: ( X ) + O 2 → C O 2 + H 2 O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Sơ đồ: ( X ) + O 2 → C O 2 + H 2 O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Đốt cháy a gam chất (X) cần dùng 6,4 gam O 2 , thu được 4,4 gam C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Tính a.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A( chỉ có C, H) cần 6,4 gam khí oxi và thu được 4,4 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước.
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng trên. b. Tính m. c. Lập CTHH của A( theo 2 cách).
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 6,4g O2 (đktc) thu được 4,4 g CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O .Tính m
Đốt cháy hoàn toàn một lượng methane CH4 cần 6,4 gam O2 thu được H2O và 4,4 gam CO2. Khối lượng nguyên tố oxygen O có trong chất nước H2O ở sản phẫm là:
a) 1,6 gam
b) 1,8 gam
c) 3,2 gam
d) 2 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O 2 (đktc) thu được 2,24 lít C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Hãy tính khối lượng chất ban đầu đem đốt.
1.Đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 3,36 lít oxi ở đktc, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị đúng của m là bao nhiêu?
2.Cho 1,2 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là bao nhiêu?
Đốt cháy a gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a/ Tìm a.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố C, H, O trong A.
c/ Xác định CTHH của A biết tỉ khối của A đối với heli bằng 7,5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O 2 (đktc) thu được 2,24 lít C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Xác định khối lượng chất X đem dùng.
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.