Hãy giải thích các ký hiệu ghi ở nhãn thuốc sau:CARBAN 50SC
Giúp mình với
Ta ký hiệu n! (đọc là n giai thừa ) là tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1, tức là :
n! = 1.2.3 ...n
Hãy tính :a) 5!
B)4!-3!
Các bạn hãy ghi lời giải thích giùm mình nhé!
a) 5! = 1.2.3.4.5 =120
b) 4! - 3! = 24 - 6 = 18
Cho các chất: alanin, anilin saccarozơ, glucozo chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữa cái X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, alanin, saccaroza, glucoza.
B. saccarozơ, anilin, glucozơ, alanin.
C. alanin, glucoza, saccarozơ, anilin.
D. alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ.
Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng,khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm trên thị trường?
trong sách bài giảng và lời giải chí tiết toán lớp 6 của ThS Lê Hồng Đức có ghi ký hiệu (3,5)=1 hoặc có nơi ghi (2,3)=1 vậy lý hiệu đó là gì? các bạn giải thích giúp
(3;5) = 1 . Nghĩa là ước chung lớn nhất của 3 và 5 là 1 còn có thể nói 3, 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
(2; 3 ) = 1. Nghĩa là ước chung lớn nhất của 2, 3 là 1 còn có thể nói 3, 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
(4; 6 ) = 2. Nghĩa là ước chung lớn nhất của 4 và 6 là 2.
( a , c ) = d . Nghĩa là d là ước chung lớn nhất của a và c. Nếu d =1 thì a và c là hai số nguyên tố cùng nhau.
Giúp mình câu này với ạ!
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 màu xanh + H 2 O
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 tạo nhiều bọt khí là Na 2 CO 3
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo kết tủa trắng là BaCl 2
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
- Đổ dd H2SO4 vào từng lọ
+) Chỉ xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Dung dịch chuyển màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Các ký hiệu số I, II, III,..... được gọi là gì? Giải thích chi tiết giùm mình
Có các dung dịch không nhãn sau: Ba(OH)2, H2SO4, MgCl2, NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả bốn chất trên. Giải thích và viết PTHH.
- Cho các dd tác dụng với dd Ca(HCO3)2
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2 , NaOH (1)
Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 --> CaCO3\(\downarrow\) + Na2CO3 + 2H2O
+ Có khí không màu thoát ra, có kết tủa trắng: H2SO4
Ca(HCO3)2 + H2SO4 --> CaSO4\(\downarrow\) + 2CO2 + 2H2O
+ Không hiện tượng: MgCl2
- Cho dd H2SO4 tác dụng với dd ở (1)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O
+ Không hiện tượng: NaOH
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Cho các chất: alanin, anilin saccarozơ, glucozo chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữa cái X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y, T |
Cu(OH)2 lắc nhẹ |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nướcbrom |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, alanin, saccaroza, glucoza.
B. saccarozơ, anilin, glucozơ, alanin.
C. alanin, glucoza, saccarozơ, anilin.
D. alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ.
Chọn đáp án A
Nhận thấy etyl fomat và metyl axetat có cùng CTPT là C3H6O2
⇒ nHỗn hợp este = nKOH = 66,6 ÷ 74 = 0,9 mol ⇒ CM KOH = 0,9 ÷ 1,8 = 0,5 lít = 500 ml
⇒ Chọn A
Cho biết ý nghĩa của tên thuốc trừ sâu và ý nghĩa của kí hiệu độc ghi trên nhãn thuốc trừ sâu