Chờ a,b,c là ba cạnh một tam giác .Chứng minh: a/(2b+2c-a)+b/(2a+2c-b)+c/(2b+2a-c)>=1
Cho a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng : a/(-a+2b+2c) + b/(-b+2a+2c) + c/(-c+2a+2b) >=1
Cho B=a^4+b^4+c^4-2a^2b^2-2a^2c^2-2b^2c^2(Với a;b;c là độ dài ba cạnh tam giác). Chứng minh: B<0
GIÚP MÌNH PLZ
Cho B=a^4+b^4+c^4-2a^2b^2-2a^2c^2-2b^2c^2(Với a;b;c là độ dài ba cạnh tam giác). Chứng minh: B<0
GIÚP MÌNH PLZ
Cho B=a^4+b^4+c^4-2a^2b^2-2a^2c^2-2b^2c^2(Với a;b;c là độ dài ba cạnh tam giác). Chứng minh: B<0
GIÚP MÌNH PLZ
bạn để ý trong ngoăcj có +2b^2c^2 đó bạn
Vì +2b^2c^2 - 4b^2c^2 = -2b^2c^2
\(B=a^4+b^4+c^4-2a^2b^2-2a^2c^2-2b^2c^2\)
\(=\left(a^4+b^4+c^4-2a^2b^2-2a^2c^2+2b^2c^2\right)-4b^2c^2\)
\(=\left(a^2-b^2-c^2\right)-\left(2bc\right)^2\)
\(=\left(a^2-b^2-c^2-2bc\right)\left(a^2-b^2-c^2+2bc\right)\)
\(=\left[a^2-\left(b+c\right)^2\right]\left[a^2-\left(b-c\right)^2\right]\)
\(=\left(a-b-c\right)\left(a+b+c\right)\left(a-b+c\right)\left(a+b-c\right)\)
Vì a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác nên:
b+c>a => a-(b+c) < 0 => a-b-c < 0
a+b+c > 0
a+c>b => a+c-b > 0 => a-b+c > 0
a+b>c => a+b-c > 0
Do đó (a-b-c)(a+b+c)(a-b+c)(a+b-c) < 0 hay B<0 (đpcm)
Cho a,b,c là độ dài của 3 cạnh của 1 tam giác
Chứng minh : \(2a^2b^2+2a^2c^2+2b^2c^2-a^4-b^4-c^4>0\)
VT=2a2b2+2a2c2+2b2c2-a4-b4-c4
=a2b2+a2c2+b2c2+a2.(b2-a2)+b2.(c2-b2)+c2.(a2-c2)
=a2b2+a2c2+b2c2+a2.(b+a)(b-a)+b2.(c+b)(c-b)+c2.(a+c)(a-c)
Ta lại có : a+b>c=>a-c>-b
b+c>a=>b-a>-c
c+a>b=>c-b>-a
(BĐT tam giác)
=>VT>a2b2+a2c2+b2c2+a2.c.(-c)+b2.a.(-a)+c2.b.(-b)
=0
=>VT>0 =>dpcm
cho a;b;c là độ dài 3 cạnh 1 tam giác chứng minh
\(a^4+b^4+c^4< 2a^2b^2+2b^2c^2+2c^2a^2\)
Xét \(a^4+b^4+c^4-2a^2b^2-2b^2c^2-2c^2a^2=\left(a^4-2a^2b^2+b^4\right)-2c^2\left(a^2-b^2\right)+c^4-4c^2b^2\)
=\(\left(a^2-b^2\right)^2-2\left(a^2-b^2\right)c^2+c^4-4c^2b^2=\left(a^2-b^2-c^2\right)^2-4c^2b^2\)
=\(\left(a^2-b^2-c^2-2bc\right)\left(a^2-b^2-c^2+2bc\right)=\left[a^2-\left(b+c\right)^2\right]\left[a^2-\left(b-c\right)^2\right]\)
=\(\left(a-b-c\right)\left(a+b+c\right)\left(a-b+c\right)\left(a+b-c\right)\)
Mà a,b,c là 3 cạnh tam giác => a-b-c<0 ;a+b+c>0;a-b+c>0;a+b-c>0
=>\(...< 0\Rightarrow a^4+b^4+c^4< 2a^2b^2+2b^2c^2+2c^2a^2\left(ĐPCM\right)\)
ta có\(a^4+b^4+c^4< 2a^2b^2+2c^2a^2+2b^2c^2\)
<=> \(-a^4-b^4-c^4+2a^2b^2+2a^2c^2+2b^2c^2>0\)
<=>\(4a^2c^2-\left(a^4+b^4+c^4-2a^2b^2+2a^2c^2-2b^2c^2\right)>0\)
<=> \(4a^2c^2-\left(a^2-b^2+c^2\right)^2>0\)
<=>.......
<=>(a+b+c)(a+c-b)(a+b-c)(b-a+c)>0
luôn đúng vì a,b,c là 3 cạnh của 1 tam giác
vậy bđt trên dc cm dễ dàng
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác. Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{2b+2c-a}+\frac{b}{2b+2c-a}+\frac{c}{2a+2b-c}>=1\)
Chứng minh rằng nếu a, b, c là ba cạnh của một tam giác thì \(2a^2b^2+2b^2c^2+2a^2c^2-a^4-b^4-c^4>0\)
Giải
Ta có \(2a^2b^2+2b^2c^2+2a^2c^2-a^4-b^4-c^4\)
\(=4a^2c^2-\left(a^4+b^4+c^4-2a^2b^2+2a^2c^2-2b^2c^2\right)\)
\(=4a^2c^2-\left(a^2-b^2+c^2\right)^2\)
\(=\left(2ac+a^2-b^2+c^2\right)\left(2ac-a^2+b^2-c^2\right)\)
\(=\left[\left(a+c\right)^2-b^2\right]\left[b^2-\left(a-c\right)^2\right]\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(a+c-b\right)\left(b+a-c\right)\left(b-a+c\right)\)
Vì a, b, c là ba cạnh của một tam giác nên:
a + b + c > 0, a + c - b > 0, b + a - c > 0, b - a + c > 0
Vậy \(2a^2b^2+2b^2c^2 +2a^2c^2-a^4-b^4-c^4>0\)
cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác. Chứng minh rằng \(\frac{\text{a}}{\text{2b+2c-a}}+\frac{b}{\text{2a+2c-b}}+\frac{\text{c}}{\text{2a+2b-c}}\ge1\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x=2b+2c-a\\y=2c+2a-b\\z=2a+2b-c\end{cases}}\)
Vì a,b,c là độ dài ba cạnh của 1 tam giác nên \(x,y,z>0\)
Khi đó :
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{2y+2z-x}{9}\\b=\frac{2z+2x-y}{9}\\c=\frac{2x+2y-z}{9}\end{cases}}\)
Ta có bất đẳng thức mới theo ẩn x,y,z :
\(\frac{2y+2z-x}{9x}+\frac{2z+2x-y}{9y}+\frac{2x+2y-z}{9z}\ge1\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{9}\left(\frac{y}{x}+\frac{z}{x}\right)+\frac{2}{9}\left(\frac{z}{y}+\frac{x}{y}\right)+\frac{2}{9}\left(\frac{x}{z}+\frac{y}{z}\right)-\frac{1}{3}\ge1\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{9}\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)+\frac{2}{9}\left(\frac{y}{z}+\frac{z}{y}\right)+\frac{2}{9}\left(\frac{z}{x}+\frac{x}{z}\right)-\frac{1}{3}\ge1\)
Ta chứng minh bất đẳng thức phụ sau :
\(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\forall a,b>0\)
Thật vậy : \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\)
\(\Leftrightarrow\frac{a^2}{ab}+\frac{b^2}{ab}\ge2\)
\(\Leftrightarrow\frac{a^2+b^2}{ab}-2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{a^2+b^2-2ab}{ab}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(a-b\right)^2}{ab}\ge0\)(luôn đúng \(\forall a,b>0\))
Áp dụng , ta được :
\(\frac{2}{9}.2+\frac{2}{9}.2+\frac{2}{9}.2-\frac{1}{3}\ge1\)
\(\Leftrightarrow\frac{12}{9}-\frac{1}{3}\ge1\)
\(\Leftrightarrow\frac{9}{9}\ge1\)(đúng)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh