Nêu cú pháp 1 số hàm mà em đã học
Câu 1: Em hãy nêu các lệnh định dạng dữ liệu trên bảng tính Excel?
Câu 2: Em hãy nêu cú pháp nhập hàm trong bảng tính Excel?
Câu 3: Em hãy nêu tên và công dụng các hàm đã học trong bảng tính Excel bảng tính Excel.
nêu các hàm đã học viết cú pháp
Các hàm đã học:
- Hàm tính tổng: =SUM(a,b,c,...)
- Hàm tính trung bình cộng: =AVERAGE(a,b,c,...)
- Hàm tìm giá trị nhỏ nhất: =MIN(a,b,c,...)
- Hàm tính giá trị lớn nhất: =MAX(a,b,c,...)
Các hàm đã học là hàm tính tổng, trung bình cộng, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Cú pháp hàm tính tổng: SUM(a,b,c,...)
Cú pháp hàm tính TBC: AVERAGE(a,b,c,...)
Cú pháp hamf tính giá trị nhỏ nhất: Min(a,b,c,...)
Cú pháp hàm tính giá trị lớn nhất: Max(a,b,c,...).
các hàm đã học trong bảng tính là:
hàm tính tổng : Sum
hàm trung bình cộng : Average
hàm tìm giá trị nhỏ nhất : Min
hàm tìm giá trị lớn nhất : Max
cú pháp nhập :
hàm Sum : Sum(a,b,c,.....)
hàm Average: Average(a,b,c,...)
hàm Min : Min(a,b,c,...)
hàm Max : Max(a,b,c,...)
Câu1:Nêu tên,cú pháp và cho ví dụcủa một sốhàm thường dùng trong Excel mà em đã học?
1. hàm tính tổng: =sum(2,3)
2.hàm tính trung bình cộng:=average(2,3,4)
3.hàm tìm giá trị lớn nhất: =max(1,2,3)
4.hàm tính giá trị nhỏ nhất: =min(1,2,3)
neu cách sử dụng hàm . viết cú pháp các hàm mà em đã được học
tin7
1, Hàm AVERAGE:
=AVERAGE(a,b,c...)
2, Hàm SUM:
=SUM(a,b,c...)
3, Hàm MAX:
=MAX(a,b,c...)
4, Hàm MIN:
=MIN(a,b,c...)
***Lưu ý: a,b,c là số hoặc địa chỉ ô tính
viết cú pháp các hàm em đã học ?Nêu ý nghĩa của các hàm và giải thích các thành phần trong hàm? Mỗi hàm hãy viết 4 vị dụ( sử dụng linh hoạt biến với giá trị dữ liệu khác nhau)
Tham khảo!
https://hoc247.net/hoi-dap/tin-hoc-7/hay-neu-ten-cu-phap-va-tac-dung-cua-cac-ham-da-hoc-faq375997.html
em hãy cho biết tên các hàm đã học và cú pháp sử dụng các hàm
Tham khảo!
Hàm tính tổng:
cú pháp : =SUM(a,b,c,...)
Hàm tính Trung bình cộng
cú pháp : = AVERAGE(a,b,c,...)
Hàm xác định giá trị lớn nhất
cú pháp : =MAX(a,b,c,...)
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
cú pháp : =MIN(a,b,c,...)
giúp mk vs T_T
Câu 1. Em hãy nêu các kiểu dữ liệu đã học ( Ghi đầy đủ kiểu dữ liệu? Tên kiểu? phạm vi)
Câu 2. Nêu kí hiệu các phép toán trong Pascal
Câu 3. ? Viết cú pháp khai báo biến. Khai báo biến x thuộc kiểu số nguyên
? Viết cú pháp khai báo biến. Khai báo hằng pi có giá trị 3.145
Câu 4. Cho biết lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím
Câu 5. Cho biết lệnh in ra màn hình
Câu 6. Lập trình nhập vào từ bàn phím bán kính r của hình tròn và tính diện tích hình tròn
Câu 7. Em hãy viết một chương trình Pascal hoàn chỉnh để tính diện tích và chu vi một hình chữ nhật, trong đó số đo hai cạnh được nhập vào từ bàn phím
Câu 6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double r,cv,dt;
int main()
{
cin>>r;
cv=2*r*pi;
dt=r*r*pi;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<cv<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<dt;
return 0;
}
Câu 1: Kể tên các từ khóa đã học?. Nêu cấu trúc chung của chương trình.
Câu 2: Cú pháp câu lệnh thông báo kết quả tính toán?. Nêu cách dịch chương trình,
chạy chương trình.
Câu 3: Nêu cú pháp khai báo biến?. Cho vd về 2 kiểu số nguyên, số thực.
Câu 4: Nêu các bước để giải từ bài toán đến chương trình
Câu 5: Nêu cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng thiếu, điều kiện dạng đầy đủ. Vẽ
sơ đồ và cho ví dụ
1.
- Các từ khóa: Program, uses, var, const, begin, end,...
- Cấu trúc chung gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân.
Câu 4:
Bước 1: Xác định bài toán
Bước 2: Xác định thuật toán
Bước 3: Viết chương trình
Câu 1: Kể tên các từ khóa đã học?. Nêu cấu trúc chung của chương trình.
Câu 2: Cú pháp câu lệnh thông báo kết quả tính toán?. Nêu cách dịch chương trình,
chạy chương trình.
Câu 3: Nêu cú pháp khai báo biến?. Cho vd về 2 kiểu số nguyên, số thực.
Câu 4: Nêu các bước để giải từ bài toán đến chương trình
Câu 5: Nêu cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng thiếu, điều kiện dạng đầy đủ. Vẽ
sơ đồ và cho ví dụ
Nãy hỏi rồi mà
Tham khảo
- Từ khóa là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định.
- Ví dụ: Program, uses, begin, end, if, then, else,..
Cấu trúc chung
- Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thông thường gồm có: 2 phần là phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó phần thân bắt buộc phải có.
- Qui ước:
Phần diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt trong cặp ngoặc <>Thành phần có thể có hoặc không đặt trong cặp ngoặc []
=>Với qui ước trên ta có thể mô tả cấu trúc chung của một chương trình như sau:
[<phần khai báo>]
<phần thân>
- Trong Pascal:
Phần khai báo:
Program < tên chương trình>;
Uses < tên các thư viện>;
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Procedure …; <khai báo thủ tục>
Function …; <khai báo hàm>…
Phần thân:
Begin
{Dãy các câu lệnh};
End.
Câu 2.
readln
dùng lệnh này trước end.
Bn chỉ cần ấn Ctrl + f9 là nó kiểm tra lỗi và chạy chương trính.
thao tác dịch chương trình nhấn phím F9 và thao tác chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl F9
Câu 3:
KHAI BÁO BIẾN
- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cú pháp:
VAR < Tên biến >[,< Tên biến 2>,...] : < Kiểu dữ liệu >;
Ví dụ:
VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}
a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}
Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:
CONST < Tên biến >: < Kiểu > = < Giá trị >;
Ví dụ:
CONST x:integer = 5;
Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).
– Biểu diễn số nguyên
bit 7 | bit 6 | bit 5 | hit 4 | bitẽ3 | bit 2 | bit 1
Quảng cáo
| bit 0 |
các bit cao | các bit thấp |
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
– Biểu diễn số thực:
Dùng dấu chấm (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M x10±K(dạng dấu phẩy động).Ví dụ, số nguvên 1105 = 0.1105×104
các bước giải bài toán trên máy tính là: Xác định bài toán (xác định Input, Output) → Mô tả thuật toán (các bước giải bài toán) → Viết chương trình (dùng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được).
Câu 5:
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.