Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
ha thu
Xem chi tiết
Monkey D Luffy
Xem chi tiết
Hải Ngân
9 tháng 12 2016 lúc 18:10

Các hàm đã học:

- Hàm tính tổng: =SUM(a,b,c,...)

- Hàm tính trung bình cộng: =AVERAGE(a,b,c,...)

- Hàm tìm giá trị nhỏ nhất: =MIN(a,b,c,...)

- Hàm tính giá trị lớn nhất: =MAX(a,b,c,...)

 

Đàm An Diên
9 tháng 12 2016 lúc 18:28

C​ác hàm đã học là hàm tính tổng, trung bình cộng, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

​Cú pháp hàm tính tổng: SUM(a,b,c,...)

​Cú pháp hàm tính TBC: AVERAGE(a,b,c,...)

​Cú pháp hamf tính giá trị nhỏ nhất: Min(a,b,c,...)

​Cú pháp hàm tính giá trị lớn nhất: Max(a,b,c,...).

thắng lê sỹ
13 tháng 12 2016 lúc 12:34

các hàm đã học trong bảng tính là:

hàm tính tổng : Sum

hàm trung bình cộng : Average

hàm tìm giá trị nhỏ nhất : Min

hàm tìm giá trị lớn nhất : Max

cú pháp nhập :

hàm Sum : Sum(a,b,c,.....)

hàm Average: Average(a,b,c,...)

hàm Min : Min(a,b,c,...)

hàm Max : Max(a,b,c,...)

 

tran nha
Xem chi tiết
Dương Thị Phương Hoa
10 tháng 1 2022 lúc 9:21

1. hàm tính tổng: =sum(2,3)

2.hàm tính trung bình cộng:=average(2,3,4)

3.hàm tìm giá trị lớn nhất: =max(1,2,3)

4.hàm tính giá trị nhỏ nhất: =min(1,2,3)

Tran Quang Huy
Xem chi tiết
nu hoang tu do
22 tháng 11 2017 lúc 18:04

1, Hàm AVERAGE:

         =AVERAGE(a,b,c...)

2, Hàm SUM:

        =SUM(a,b,c...)

3, Hàm MAX:

         =MAX(a,b,c...)

4, Hàm MIN:

         =MIN(a,b,c...)

***Lưu ý: a,b,c là số hoặc địa chỉ ô tính

Nguyễn Đăng Lợi
Xem chi tiết
Nguyễn Hà Giang
2 tháng 11 2021 lúc 12:55

Tham khảo!

https://hoc247.net/hoi-dap/tin-hoc-7/hay-neu-ten-cu-phap-va-tac-dung-cua-cac-ham-da-hoc-faq375997.html

_Hannah _Kim
Xem chi tiết
Nguyễn Hà Giang
2 tháng 12 2021 lúc 22:19

Tham khảo!

 

Hàm tính tổng:
cú pháp : =SUM(a,b,c,...)
Hàm tính Trung bình cộng
cú pháp : = AVERAGE(a,b,c,...)
Hàm xác định giá trị lớn nhất
cú pháp : =MAX(a,b,c,...)

Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
cú pháp : =MIN(a,b,c,...)

Văn Nguyễn Vu
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
2 tháng 11 2021 lúc 23:29

Câu 6: 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

double r,cv,dt;

int main()

{

cin>>r;

cv=2*r*pi;

dt=r*r*pi;

cout<<fixed<<setprecision(2)<<cv<<endl;

cout<<fixed<<setprecision(2)<<dt;

return 0;

}

nan co
9 tháng 1 2022 lúc 20:35

OKkkkkkkkkkkkk

 

nhattien nguyen
Xem chi tiết
Tô Mì
21 tháng 12 2021 lúc 11:47

1. 

- Các từ khóa: Program, uses, var, const, begin, end,...

- Cấu trúc chung gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân.

Nguyễn Lê Phước Thịnh
21 tháng 12 2021 lúc 13:21

Câu 4: 

Bước 1: Xác định bài toán

Bước 2: Xác định thuật toán

Bước 3: Viết chương trình

 

nhattien nguyen
Xem chi tiết
Thư Phan
21 tháng 12 2021 lúc 11:33

Nãy hỏi rồi mà

 

Tham khảo

- Từ khóa là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định.

- Ví dụ: Program, uses, begin, end, if, then, else,..

Cấu trúc chung

- Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thông thường gồm có: 2 phần là phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó phần thân bắt buộc phải có.

- Qui ước:

Phần diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt trong cặp ngoặc <>Thành phần có thể có hoặc không đặt trong cặp ngoặc []

=>Với qui ước trên ta có thể mô tả cấu trúc chung của một chương trình như sau:

[<phần khai báo>]

<phần thân>

- Trong Pascal:

Phần khai báo:

               Program < tên chương trình>;

               Uses < tên các thư viện>;

               Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;

               Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;

               Procedure …; <khai báo thủ tục>

               Function …; <khai báo hàm>…

Phần thân:

               Begin

                    {Dãy các câu lệnh};

               End.

Câu 2. 

readln

dùng lệnh này trước end.

Bn chỉ cần ấn Ctrl + f9 là nó kiểm tra lỗi và chạy chương trính.

thao tác dịch chương trình nhấn phím F9 và thao tác chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl F9

Câu 3:

 KHAI BÁO BIẾN

- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Cú pháp:

VAR < Tên biến >[,< Tên biến 2>,...] : < Kiểu dữ liệu >;

Ví dụ:

VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}

a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}

Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:

CONST < Tên biến >: < Kiểu > = < Giá trị >;

Ví dụ:

CONST x:integer = 5;

Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).

– Biểu diễn số nguyên

bit 7

bit 6

bit 5

hit 4

bitẽ3

bit 2

bit 1

 

Quảng cáo

 

bit 0

các bit cao

các bit thấp

Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

– Biểu diễn số thực:

Dùng dấu chấm (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M x10±K(dạng dấu phẩy động).Ví dụ, số nguvên 1105 = 0.1105×104

   các bước giải bài toán trên máy tính là: Xác định bài toán (xác định Input, Output) → Mô tả thuật toán (các bước giải bài toán) → Viết chương trình (dùng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được).

Câu 5: 

*Dạng thiếu:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

VD: if a>b then write(a);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.

*Dạng đủ:

if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;

VD: if a>b then write(a) else write(b);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.