Viết công thức của hàm số y=f(x)
Biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số a = 12
a) Tính f(-12) ;f(-4); f(3) ;f(6)
b) Tính x để f(x)=4 ; f(x) =0
c) Chứng tỏ rằng : với mọi số thực x thì f(-x)=-f(x)
GIÚP MÌNH VỚI NHA . MAI HỌC RỒI
Viết công thức của hàm số y=f(x) biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a=12
a) Tìm x để f(x)=4; f(x)=0
b) Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Vì tỉ lệ nghịch với theo hệ số nên
a)
Để
Để (vô lý). Không tồn tại thỏa mãn
b) Ta có:
Từ
Bài 2: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ a/ Tìm x để f(x) = -5 b/ Chứng tỏ rằng nếu x1> x2 thì f(x1) > f(x2) Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12. a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0 b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12.
a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0
b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Bài 3:
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a=12 nên y=12/x; x=12/y
Vậy: f(x)=12/x
a: f(x)=4 thì x=3
f(x)=0 thì \(x\in\varnothing\)
b: \(f\left(-x\right)=\dfrac{12}{-x}=-\dfrac{12}{x}=-f\left(x\right)\)
Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ a/ Tìm x để f(x) = -5 b/ Chứng tỏ rằng nếu x1> x2 thì f(x1) > f(x2)
Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12.
a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0
b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
hic mk hok xong là trả lại cho thầy cô nên ko nhớ j cả sorry!!
46567457457756756568768787697981241432543564564565467
Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = 12 .
a) Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0
b) Chứng minh rằng : f(-x) = -f(x)
( giúp mình với nha )
a: xy=12
=>y=12/x
f(x)=4 nên 12/x=4
hay x=3
f(x)=0 nên 12/x=0
hay \(x\in\varnothing\)
b: \(f\left(-x\right)=-\dfrac{12}{x}\)
\(-f\left(x\right)=-\dfrac{12}{x}\)
Do đó: f(-x)=-f(x)
Viết công thức của hàm số y =f(x) biết rằng y tỉ lệ nghịch vs x theo hệ số a=12
a) Tìm x để f(x) =4, f (x) =0
b) Chứng tỏ rằng f (-x) = -f(x)
Vì \(y=f\left(x\right)\)tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a=12\)nên \(y=f\left(x\right)=\frac{12}{a}\)
a) Để \(f\left(x\right)=4\Leftrightarrow\frac{12}{x}=4\Leftrightarrow x=3\)
Để \(f\left(x\right)=0\Leftrightarrow\frac{12}{x}=0\)( vô lý ). Không tồn tại \(f\left(x\right)=0\)
b) Ta có:
\(f\left(-x\right)=\frac{12}{-x}=-\frac{12}{x}\left(1\right)\)
\(-f\left(x\right)=-\frac{12}{x}=-\frac{12}{x}\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow f\left(-x\right)=-f\left(x\right)\left(đpcm\right)\)
Bài 2: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ a/ Tìm x để f(x) = -5 b/ Chứng tỏ rằng nếu x1> x2 thì f(x1) > f(x2) Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12. a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0 b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12.
a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0
b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Ai GIẢI ĐƯỢC GỌI LÀ VUA VỀ TOÁN HỌC LUN
Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ 1/4
a/ Tìm x để f(x) = -5
b/ Chứng tỏ rằng nếu x1> x2 thì f(x1) > f(x2)
y = kx => y = 1/4 . x
a) y = f(x) = -5
mà y = 1/4 . x
=> x = -5 : 1/4 = -20
b1 : Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỉ lệ thuận vs x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{4}\)
a) Tìm x để f(x) = -5
b) cmr : nếu x1 > x2 thì f(x1) > f(x2)
b2 : Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỉ lệ nghịch vs x theo hệ số a = 12 .
a) f(10x) = 10f(x)
b) f(x1+x2) = f(x1)+f(x2)
c) f(x1 - x2 ) = f(x1) - f(x2)