HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
cho a,b,c dương thỏa mãn a+2b + 3c=1. chứng minh abc \(\le\) \(\frac{1}{162}\)
Giải phương trình sau:
\(\frac{2x^2+8x+1}{2x+1}=5\sqrt{x}\)
Cho phương trình bậc hai \(x^2+3\sqrt{3x}+1=0\) . Không giải phương trình để tìm hai nghiệm x1,x2 , hãy tính giá trị của : A\(=\frac{3x_1^2+5x_1x_2+3x_2^2}{4x_1^3x_2+4x_1x_2^3}\)
Viết thuật toán dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối : Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương M và N ( Phân tích ra thừa số nguyên tố )
Nhập dãy số a1,a2,...,an , với n>1. Tìm GTNN của các số hạng dương
Cho x,y,z la ba so thuc duong thoa man
\(xy+yz+zx=3\)
C/m: \(\frac{x^2}{\sqrt{x^3+8}}+\frac{y^2}{\sqrt{y^3+8}}+\frac{z^2}{\sqrt{z^3+8}}\ge1\)
Cho \(A=\left\{3k+1|k\in N\right\};B=\left\{6m+1|m\in N\right\}\)
Hãy xác định tập hợp \(A\cap B;A\) \ B
Cho A= (-∞;a) ; B= (b;+∞). Tìm điều kiện đối với a và b sao cho:
a, \(A\cap B=\varnothing\)
\(b,A\cup B=R\)
c, R\ A = B
d, ( R\A) \(\cap\) ( R\B) \(\ne\varnothing\)