tìm 2 số khác 0 biết rằng ,tổng,hiệu,tích của chúng tỉ lệ với 4:1:45
Tìm 2 số khác 0 biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 4 : 1 : 45
gọi số lớn là a,số nhỏ là b theo giả thiết có tỉ lệ:
\(\hept{\begin{cases}\frac{a+b}{a-b}=4\left(1\right)\\\frac{a-b}{ab}=\frac{1}{45}\left(2\right)\end{cases}}\)
giải 1 : \(\Rightarrow5b=4a\Rightarrow a=\frac{5b}{4}\)thế vào 2 có
\(\frac{\frac{5b}{4}-b}{\frac{5b}{4}.b}=\frac{\frac{b}{4}}{\frac{5b^2}{4}}=\frac{b.4}{5b^2.4}=\frac{1}{5b^2}=\frac{1}{45}\Rightarrow b^2=9\Rightarrow\orbr{\begin{cases}b=3\\b=-3\end{cases}}\)
đến đay bạn thay lại b vào biểu thức của a tính nốt nhé
gọi hai số đó là \(a,b\ne0\)
Theo bài ra ta có : \(\frac{a+b}{4}=\frac{a-b}{1}=\frac{ab}{45}\)( 1 )
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a+b}{4}=\frac{a-b}{1}=\frac{a+b+a-b}{4+1}=\frac{2a}{5}\Rightarrow\frac{2a}{5}=\frac{ab}{45}\Rightarrow\frac{18a}{45}=\frac{ab}{45}\Rightarrow18a=ab\Rightarrow b=18\)
Thay \(b\)vào ( 1 ) ta có :
\(\frac{a+b}{4}=\frac{a-b}{1}\)
\(\Rightarrow a+18=4.\left(a-18\right)\)
\(\Rightarrow a+18=4a-72\)
\(\Rightarrow a-4a=-72-18\)
\(\Rightarrow-3a=-90\)
\(\Rightarrow a=30\)
Vậy hai số cần tìm là 30 và 18
Tìm hai số khác 0 biết rằng tổng,hiệu,tích của chúng tỉ lệ với 4:1:45
Tìm 2 số x; y khác 0
Biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng lần lượt tỉ lệ với 4; 1; 45
x = .........; y =.............
1/
Tìm 2 số khác 0, biết rằng: tổng, hiệu, tích, của chúng tỉ lệ với 4:1:45
2/
Tìm 1 số có 3 chữ số, biết số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1:2:3
Tìm hai số khác 0. Biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5; 1; 12.
Gọi 2 số đó là a và b, theo đề bài ta có:
\(\dfrac{a+b}{5}=\dfrac{a-b}{1}=\dfrac{ab}{12}=\dfrac{a+b+a-b}{5+1}=\dfrac{2a}{6}=\dfrac{a}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{ab}{12}=\dfrac{a}{3}\Rightarrow\dfrac{b}{12}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow b=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{a-4}{1}=\dfrac{a}{3}\Rightarrow3a-12=a\)
\(\Rightarrow2a=12\Rightarrow a=6\)
Vậy 2 số đó là 6 và 4
Tìm 2 số khác 0 biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5,1,12
Ta có: a+b/5=a−b=ab/12=k
Từ a + b = 5k và a - b = k ta được a = 3k, b = 2k
Thế vào ab = 12k ta được k = 2
Vậy hai số đó là 6 và 4
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( điều kiện \(a\ne0;b\ne0\))
Theo bài ra tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5,1,12 :
Ta có :
\(\frac{a+b}{5}=\frac{a-b}{1}=\frac{a.b}{12}\left(1\right)\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có :
\(\frac{a+b}{5}=\frac{a-b}{1}=\frac{a+b+a-b}{5+1}=\frac{2a}{6}=\frac{a}{2}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{a.b}{12}\Rightarrow\frac{a}{a.b}=\frac{3}{12}\Leftrightarrow\frac{1}{b}=\frac{1}{4}\Rightarrow b=4\)
Thay \(b=4\)vào \(\frac{a+b}{5}=\frac{a-b}{1}\)ta được :
\(\frac{a+4}{5}=\frac{a-4}{1}\Leftrightarrow1\left(a+4\right)=5\left(a-4\right)\)
\(\Leftrightarrow a+4=5a-20\Leftrightarrow5a-a=4+20\)
\(\Leftrightarrow4a=24\Rightarrow a=6\)
Vậy 2 số cần tìm là \(a=6,b=4\)
Tìm hai số khác 0 biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với: 3; 1; 8
Giúp ik
Tìm hai số khác 0 biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5 ;1 ;12
Gọi hai số cần tìm là x, y ta có:
\(\left(x+y\right):\left(x-y\right):\left(xy\right)=5:1:12\) \(\Leftrightarrow\dfrac{x+y}{5}=\dfrac{x-y}{1}=\dfrac{xy}{12}\).
\(\dfrac{x+y}{5}=\dfrac{x-y}{1}\Leftrightarrow x+y=5\left(x-y\right)\) \(\Leftrightarrow-4x+6y=0\)\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{2}\).
Đặt \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{2}=k\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3k\\y=2k\end{matrix}\right.\).
Suy ra \(\dfrac{3k-2k}{1}=3k.2k\Leftrightarrow6k^2=k\) \(\Leftrightarrow k\left(6k-1\right)=0\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}k=0\left(l\right)\\k=\dfrac{1}{6}\end{matrix}\right.\).
Với \(k=\dfrac{1}{6}\) suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}x=3k=3.\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{2}\\y=2k=2.\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\).
tìm hai số khác 0 biết rằng tổng ,hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5; 1; 12