cho mạch điện như hình vẽ.biết cuộn dây có L=1.4 chia pi ,r=30 dco1 C=31.8 R thay đổi được điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch là u=100 căn 2 cos 100 pi t .xác định giá trị R để công suất tiêu thụ trên điện R là cực đại
Một đoạn máy nt gồm cuộn dây có điện trở thuần r=\(100\sqrt{2}\) và độ tự cảm L= 0,191 H, tụ điện có điện dung C= \(\frac{1}{4\pi}\)mF, điện trở R thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u=\(200\sqrt{2}\cos\left(100\pi t\right)\)V. Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại. Xác định giá trị Pmax đó
Trong trường hợp này, do \(r>|Z_L-Z_C|\)
Nên để công suất của mạch cực đại thì R = 0 nhé.
@phynit mình đã lm như thế mà không ra kết quả, bạn có thể giải ra chi tiết công thức tính P sau cùng đó giúp mình đc k
Trịnh Thu Trang bn mới vào nên không bt phynit là thầy đó bn
đặt điện áp xoay chiều vào u=120\(căn 2\) cos(100\(pi \)t+ Pi/3) vào 2 đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, một điện trở R. Zc-=100 mắc nối tiếp . Biết điện áp hiệu dụng trên cuộn dây L và trên tụ điện C bằng nhau = 1 nửa trên điện trở R . công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là ?
Ta có: \(U_L=U_C=\dfrac{U_R}{2}\)
\(\Rightarrow Z_L=Z_C=\dfrac{R}{2}=100\Omega\)
\(\Rightarrow R = 200\Omega\)
Tổng trở \(Z=R=200\Omega\) (do \(Z_L=Z_C\))
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{120}{200}=0,6A\)
Công suất: \(P=I^2.R=0,6^2.200=72W\)
Cho đoạn mạch AB nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở r có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (U và ω không đổi). Cho R biến thiên, đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên R (đường 1) và công suất tiêu thụ trên toàn mạch (đường 2) như hình vẽ. Giá trị P m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 230 W
B. 22 W
C. 300 W
D. 245 W
Bài 1: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm r=10Ω và tụ điện C. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1=15Ω và R2=39Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?
Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm ba phần tử: Điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là u=100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + π/6) (V), R=100Ω, C=(10-4)/(2π), vôn kế lí tưởng. Khi thay đổi L, thấy có một giá trị làm cho vôn kế chỉ cực đại, giá trị đó của L là bao nhiêu?
Bài 3: Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=100\(\sqrt{3}\) V vào hai đầu đoạn mạch. Khi I biến thiên, có một giá trị của L làm UmaxL, lúc đó thấy UC = 200V. Hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
Bài 4: Đặt điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là: u=120\(\sqrt{2}\) cosωt (V). Khi G là ampe kế lí tưởng thì nó chỉ \(\sqrt{3}\) A. Khi thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai đầu MB lệch pha 600 so với điện áp giữa hai đầu AB. Tìm tổng trở của cuộn dây.
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Một đoạn mạch AB gồm 2 đoạn AM ,MB nối tiếp .Đoạn mạch AM gồm 1 cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L , một điện trở thuần R = 40 ôm mắc nối tiếp .Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C thay đổi được . Nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = \(200\sqrt{2}cos\left(100\pi+\frac{\pi}{3}\right)\)V , t(s) , điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa 2 điểm A và M đạt giá trị lớn nhất , công suất của cuộn dây khi đó bằng P .Nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp không đổi 25 V và nối tắt hai đầu tụ bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A .Tìm P
+ \(U_{AM}=I.Z_{AM}\), \(Z_{AM}\)không thay đổi, nên để \(U_{AM}\) đạt giá trị lớn nhất khi thay đổi C thì dòng điện Imax --> Xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(Z_L=Z_C\)
và \(I=\frac{U}{R+r}\)
Công suất của cuộn dây khi đó: \(P=I^2.r=\left(\frac{U}{R+r}\right)^2.r\) (*)
+ Nếu đặt vào 2 đầu AB một điện áp không đổi và nối tắt tụ C thì mạch chỉ gồm r nối tiếp với R (L không có tác dụng gì)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=\frac{25}{R+r}=0,5\Rightarrow R+r=50\)
Mà R = 40 suy ra r = 10.
Thay vào (*) ta đc \(P=\left(\frac{200}{50}\right)^2.10=160W\)
Bạn học đến điện xoay chiều rồi à. Học nhanh vậy, mình vẫn đang ở dao động cơ :(
Đặt điện áp u = 200cos100πt (V) vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện có điện dung C = 15,9 µF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết công suất tiêu thụ của mạch là 100 W và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Giá trị L1 của cuộn cảm và biểu thức cường độ dòng điện qua mạch được xác định:
A. L1 = 3 π (H) và i = 2 cos(100πt + π 4 ) (A).
B. L1 = 1 π (H) và i = 2 cos(100πt + π 4 ) (A).
C. L1 = 3 π (H) và i = cos(100πt – π 4 ) (A).
D. L1 = 1 π (H) và i = 2 cos(100πt – π 4 ) (A).
Chọn B
P = U 2 R cos 2 φ => φ = - π 4 (vì mạch chỉ chứa RC nên i sớm pha hơn u)
P = I2R => I = 1A
=> i = 2 cos (100πt + π 4 )
=> tan φ = Z L - Z C R => L = 1 π (H)
Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0,6/π H, và tụ có điện dung 10 - 3 /3π F, mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100πt) (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thay đổi R ta thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 10 Ω
B. 90 Ω.
C. 30 Ω
D. 80,33 Ω.
Đặt điện áp u = 200 cos 100 π t V vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω , tụ điện có điện dung C = 15 , 9 μ F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết công suất tiêu thụ của mạch là 100 W và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Giá trị L 1 của cuộn cảm và biểu thức cường độ dòng điện qua mạch được xác định
A. L 1 = 3 π ( H ) và i = 2 cos ( 100 π t + π 4 ) ( A )
B. L 1 = 1 π ( H ) và i = 2 cos ( 100 π t + π 4 ) ( A )
C. L 1 = 3 π ( H ) và i = cos ( 100 π t - π 4 ) ( A )
D. L 1 = 1 π ( H ) và i = 2 cos ( 100 π t - π 4 ) ( A )
Đặt điện áp u = 200 cos 100 πt (V) vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω , tụ điện có điện dung C = 15 , 9 μ F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết công suất tiêu thụ của mạch là 100 W và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Giá trị L1 của cuộn cảm và biểu thức cường độ dòng điện qua mạch được xác định
A. L 1 = 3 π H v à i = 2 cos 100 πt + π 4 A
B. L 1 = 1 π H v à i = 2 cos 100 πt + π 4 A
C. L 1 = 3 π H v à i = 2 cos 100 πt - π 4 A
D. L 1 = 1 π H v à i = 2 cos 100 πt - π 4 A