Trong thí nghiệm giao thoa khe Young về giao thoa ánh sáng, cho a = 0,6 mm, D = 2 m. Trên màn quan sát được 21 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 40 mm. Bước sóng của ánh sáng đó bằng
A.0,57 \(\mu\)m.
B.0,60 \(\mu\)m.
C.0,55 \(\mu\)m.
D.0,65 \(\mu\)m.
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y - âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A.9,9 mm.
B.19,8 mm.
C.29,7 mm.
D.4,9 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 \(\mu m\) đến 0,76 \(\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tính bề rộng quang phổ liên tục bậc ba ?
A.2,85 mm.
B.1,25 mm.
C.0,95 mm.
D.2 mm.
Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1 µF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100 V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu ?
A.W = 10 kJ.
B.W = 5 mJ.
C.W = 5 kJ.
D.W = 10 mJ.
Mạch dao động lí tưởng LC gồm tụ điện có điện dung 25 nF và cuộn dây có độ tụ cảm L. Dòng điện trong mạch biến thiên theo phương trình i = 0,02cos8000t(A). Tính năng lượng điện trường vào thời điểm \(t = \frac{\pi}{48000} s\)?
A.\(31,25\mu J.\)
B.\(93,75\mu J.\)
C.\(39,5 \mu J.\)
D.\(125 \mu J.\)
Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm và tụ điện C thuần dung kháng. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp năng lượng điện trường trong tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây là
A.\(\frac{\pi\sqrt{LC}}{2}.\)
B.\( \pi \sqrt{LC}.\)
C.\(\frac{\pi\sqrt{LC}}{4}.\)
D.\(\frac{\pi\sqrt{LC}}{3}.\)
Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng \(1 \mu J\) từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4 V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau \(1\mu s\) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Xác định độ tự cảm của cuộn dây ?
A.\(\frac{34}{\pi^2} \mu H.\)
B.\(\frac{32}{\pi^2} \mu H.\)
C.\(\frac{35}{\pi^2} \mu H.\)
D.\(\frac{30}{\pi^2} \mu H.\)