tìm các nghĩa khác nhau của từ vua
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa của từ “cổ”:
+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân
+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo
+ Cổ chân, cổ tay
+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ
→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.
Đồng âm với từ cổ:
+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)
+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)
tìm các nét nghĩa khác nhau của từ ăn
tìm các nét nghĩa khác nhau của từ ăn
-> xơi , chén
Chúc bạn học tốt
Ăn1: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống.( ăn cơm,lợn ăn cám)
Ăn2: nhai trầu hoặc hút thuốc (ăn một miếng trầu)
Ăn3:ăn uống nhân dịp gì ( ăn cỗ)
Ăn4:(máy móc, phương tiện vận tải,..) tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động (cho máy ăn dầu mỡ)
Ăn5:Nhận lấy để hưởng (ăn hoa hồng)
Ăn6:Hợp với nhau, tạo nên sự hài hòa(ăn ý)
....
nó có rất nhiều nét khác nhau.
HOK TỐT
Đồng nghĩa: chén, đớp, hốc, măm, ngốn, tọng, xơi, xực
nhai trầu hoặc hút thuốc
ăn một miếng trầu
ăn uống nhân dịp gì
đi ăn cưới
về quê ăn Tết
ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau (tng)
(máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động
cho máy ăn dầu mỡ
loại xe này rất ăn xăng (tốn nhiều xăng hơn bình thường)
tàu đang ăn hàng (nhận hàng để chuyên chở)
nhận lấy để hưởng
ăn hoa hồng
lời ăn lỗ chịu
làm công ăn lương
(Khẩu ngữ) phải nhận lấy, chịu lấy (cái không hay; hàm ý mỉa mai)
ăn no đòn
ăn đạn
giành về mình phần hơn, phần thắng (trong cuộc thi đấu)
ăn con xe
ăn giải
ăn nhau ở cái tinh thần
hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào
vải ăn màu
mặt ăn phấn
cá không ăn muối, cá ươn (tng)
gắn, dính chặt vào nhau, khớp với nhau
hồ dán không ăn
phanh không ăn
hợp với nhau, tạo nên sự hài hoà
chụp rất ăn ảnh
chiếc áo đen ăn với màu da trắng
làm tiêu hao, huỷ hoại dần dần từng phần
nước ăn chân
sơn ăn mặt
gỉ ăn vào dây thép
lan ra hoặc hướng đến nơi nào đó (nói về khu vực hoặc phạm vi tác động của cái gì)
rễ mạ ăn nông
sông ăn ra biển
một thói quen đã ăn sâu trong tâm tưởng
(Khẩu ngữ) là một phần ở ngoài phụ vào; thuộc về
đám đất ăn về xã bên
khoản chi đó ăn vào ngân sách của năm trước
bộ phận đc đóng ngoặc kép trong hai câu sau làm rõ nghĩa cho từ nào trong đây ? nghĩa của hai câu hỏi này khác nhau như thế nào ?
a) nhà vua chọn người "như thế nào"để nối ngôi .
b)nhà vua chọn người để nối ngôi "như thế nào".
* các bn giải thích chi tiết giúp mk nhé !!!
bộ phận đc đóng ngoặc kép trong hai câu sau làm rõ nghĩa cho từ nào trong đây ? nghĩa của hai câu hỏi này khác nhau như thế nào ?
a) nhà vua chọn người "như thế nào"để nối ngôi .
b)nhà vua chọn người để nối ngôi "như thế nào".
* các bn giải thích chi tiết giúp mk nhé !!!
fgcfgdbrfcasdfghjkl;asdfghjkl;c bbng vrdcazscrfđxectfdhrccfsữdzsnhc hnhfd rhnfhrfnhfhnbgt
Các từ in đậm ấy nọ kia bổ sung ý nghĩa cho từ nào (Ở trong đoạn văn trong câu 1 trong phần I bài chỉ từ sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 137).
So sánh sự khác nhau của từ và cụm từ trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 37.
So sánh điểm giống và khác nhau của hai cặp từ sau:
- Ông vua nọ/ viên quan ấy
- Hồi nọ/ đêm ấy
Đặt 1 câu văn có sử dụng chỉ từ.
Xác định vai trò ngữ pháp trong các cụm từ sau: viên quan nọ, ông vua nọ.
Phân tích vai trò của chỉ từ trong những câu sau: đó là 1 điều chắc chắn, từ đấy nước ta trăm nghề trồng trọt chăn nuôi.
Xác định chỉ từ ý nghĩa và chức vụ trong câu.
link đây http://www.soanbai.com/2013/09/soan-bai-chi-tu.html
chúc bn học tốt
cậu lên mạng soạn bài này nó còn nhanh hơn hỏi trên này ý (lên loigiaihay mà tìm)
Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào? Viết lời giải thích của em.
Danh từ | Khác nhau về nghĩa | Khác nhau về cách viết |
a) sông | - là tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn | - không viết hoa |
b) Cửu Long | - là tên riêng của một dòng sông | - viết hoa |
c) vua | - tên chung dùng để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến | - không viết hoa |
d) Lê Lợi | - tên riêng của một vị vua cụ thể | - viết hoa |
a) đọc lại bài thờ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.
b) Nâu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ.
c) Hãy tìm một số cặp từ trái nghĩa khác để chứng minh rằng một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
a) Bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Tương Như và Trần Trọng San đã diễn đạt rất rõ ràng và tinh tế nội dung của hai bài thơ nổi tiếng trong Đường thi: tình quê hương đậm đà. Các cặp từ trái nghĩa trong bản dịch cũng thể hiện trung thành ý nghĩa của nguyên tác, đó là các từ: ngẩng - cúi (Cảm nghĩ ...); trẻ- già; đi- lại (Ngẫu nhiên viết...).
b) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
c) + cau già - cau non; rau già - rau non
+ xấu - đẹp; xấu - tốt; xấu - xinh
+ hoa tươi - hoa héo; cá tươi - cá ươn
+ ăn yếu - ăn mạnh; học lực yếu - học lực giỏi
a) Bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Tương Như và Trần Trọng San đã diễn đạt rất rõ ràng và tinh tế nội dung của hai bài thơ nổi tiếng trong Đường thi: tình quê hương đậm đà. Các cặp từ trái nghĩa trong bản dịch cũng thể hiện trung thành ý nghĩa của nguyên tác, đó là các từ: ngẩng - cúi (Cảm nghĩ ...); trẻ- già; đi- lại (Ngẫu nhiên viết...).
b) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
c) + cau già - cau non; rau già - rau non
+ xấu - đẹp; xấu - tốt; xấu - xinh
+ hoa tươi - hoa héo; cá tươi - cá ươn
+ ăn yếu - ăn mạnh; học lực yếu - học lực giỏi.
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
1_ Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ )... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
2. Từ Mượn :(là từ vạy ,mượn,ngoại lai)
-là nhữn ngôn ngữ nước khác đc nhập vào ngôn ngữ của ta để biẻu thị sự việc đặc điểm hình tượng mà ngôn ngữ của ta không có từ thick hợp để diễn tả .
Từ Thuần Việt :
là từ do nhân dân ta sáng tạo ra
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
Cách viết từ mượn :
Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ chưa được Việt hóa hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối với nhau
Nguyên tắc mượn từ
Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.Gìn giữ văn hóa dân tộc
a) Đọc lại bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (bản dịch của Tương Như) và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê(bản dịch của Trần Trọng San). Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó
b) Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ
c) Hãy tìm một số cặp từ trái nghĩa khác để chứng minh rằng một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
A) các từ trái nghĩa là: Tĩnh dạ tứ: Ngẩng/cúiHồi hương ngẩu thư: trẻ/già. B) tác dụng của việt sử dụng từ trai nghĩa nhằm tao ra nhưng hinh tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh lành cho lời thơ thêm sinh động.
C) vd:
sấu-đẹp
Đứng-rồi
Trắng-đen
Tốt-xấu
Già-trẻ
Tối-sáng
Vui-buồn
Có-không
Chúc pn học tốt
a) Ngẩng - cúi (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh); trẻ - già, đi - trở lại (Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê).
b) Nhằm tạo mối liên hệ tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
c) Rau non >< rau già
Đất tốt >< đất xấu
Chữ đẹp >< chữ xấu
Cá tươi >< cá ươn
................
a)Bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Tương Như và Trần Trọng San đã diễn đạt rất rõ ràng và tinh tế nội dung của hai bài thơ nổi tiếng trong Đường thi: tình quê hương đậm đà. Các cặp từ trái nghĩa trong bản dịch cũng thể hiện trung thành ý nghĩa của nguyên tác, đó là các từ: ngẩng - cúi (Cảm nghĩ ...); trẻ- già; đi- lại (Ngẫu nhiên viết...).
b) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
Chỉ ra các nghĩa khác nhau của từ "cánh" và cho biết , trong các nghĩa đó, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
Ví dụ: 1 con chim có 2 cánh (nghĩa gốc)
đây là một cánh rừng rộng lớn (nghĩa chuyển)
Cánh là bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng, có hình tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng nhau ở hai bên thân mình và có thể mở ra khép vào (nghĩa gốc)
VD:cánh bướm rập rờn
Cánh là bộ phận của hoa, hình những lá mỏng, có màu sắc, nằm ở xung quanh nhị hoa, phía trong đài hoa (nghĩa chuyển)
VD: Bông hoa sáu cánh
Cánh là bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình(nghĩa chuyển)
VD: cánh tay
Nghĩa gốc :
Cánh là bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng, có hình tấm,
VD : Một con bướm có 2 cái cánh
Nghĩa chuyển
Cánh là bộ phận của hoa, hình những lá mỏng, hoặc dày, có màu sắc khác nhau, nằm ở xung quanh nhị hoa, phía trong đài hoa
VD: Bông hoa có năm cánh
Cánh hoa xoè ra trông thật đẹp
Nghĩa chuyển
Cánh là bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình
VD: cánh tay phải / cánh tay trái