so sánh san hô với sứa
So sánh điểm giống và khác của Sứa - Hải Quỳ , Hải Quỳ - San Hô , Sứa - San Hô
Hình dạng:
Thủy tức, san hô, hải quỳ: Cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám
Sứa: Cơ thể hình dù, thích nghi với lối sống bơi lội
San hô có khung xương đá vôi bất động
Sứa có tầng keo dày, lỗ miệng hướng phía dưới
Thủy tức, san hô, hải quỳ đều là động vật ăn thịt có tế bào gai độc tự vệ
Đời sống:
San hô tổ chức cơ thể theo kiểu tập đoàn
Sứa bắt mồi bằng tua miệng
Hải quỳ cộng sinh với cua, tôm,....
Nơi sống:
San hô sống ở đáy đại dương
Thủy tức, sứa, hải quỳ sống ở đại dương
Mk chỉ biết có nhiêu đây thoii, chúc bạn may mắn nhé! =))
Lý thuyết :
- So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức ( Lập bảng so sánh giùm mik nha )
- Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội là ....
- Nêu cấu tạo của hải quỳ
- So sánh san hô với sứa ( Lập bảng so sánh giùm mik nha )
Câu hỏi :
1. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
2. Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
3. Cành san hô dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng ?
Giúp mik rất rất gấp !!!
b1: sứa di chuyển bằng dù, khi du phồng lên , nước biển được hút vào. khi đầy nước dù cụp lại nước biển thoát mạnh về phía sau gây ra phản lực đưa sứa mạnh về phía trước.Như vậy sứa di chuyển bằng cách tạo phản lực.
b2:sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau.
-chúng khác nhau chỗ : ở thủy tức khi chồi trưởng thành sẽ tách ra sống độc lập. còn san hô thì chồi vẫn dính vói cơ thể mẹ và tiếp tuc phát triển tạo thanh tập đoàn.
b3:cành san hô dùng trang trí thực chất là khung xương bằng đá vôi của san hô.
mỏi tay thế mồ luôn á Erza Scarlet nha!
TL
Đặc Điểm là:
Sống thành tập đoàn.
Hok tốt nha you
Ai có thể so sánh đời sống của sứa, san hô, thủy tức hok???
Giúp.vs.
Đời sống | Thủy tức | Sứa | San hô |
////////////// | đơn độc | đơn độc | tập đoàn nhiều cá thể liên kết với nhau |
Chọn phương án đúng nhất cho vị trí có các số thứ tự:1, 2, 3 và 4 ở nội dung bên dưới với các từ, cụm từ sau: san hô đen và san hô đỏ , san hô đá, thức ăn, ngứa. Ruột khoang rất đa dạng và phong phú ở biển nhiệt đới và biển nước ta. Sứa sen, sứa rô là loài sứa lớn dùng để khai thác làm … (1) …San hô có số lượng loài nhiều. Chúng thường thường tạo thành các đảo và bờ san hô. Nhiều loài … (2) … là nguyên liệu quý để trang trí và làm trang sức. Một số loài … (3) … là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho ngành xây dựng. Bên cạnh đó một số loài sứa gây … (4) …và độc cho con người, đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển. *
4 điểm
1. thức ăn 2. san hô đen và san hô đỏ 3. san hô đá 4. ngứa
1. san hô đen và san hô đỏ 2. san hô đá 3. thức ăn 4. ngứa
1. san hô đá 2. thức ăn 3. san hô đen và san hô đỏ 4. ngứa
1. thức ăn 2. san hô đá 3. san hô đen và san hô đỏ 4. ngứa
Giúp mình với các bạn ơi! T^T Sáng mai là phải làm xong để nạp cho cô kiểm tra
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Vùng biển san hô là nơi có........................................................,vừa là nơi có............................. của đại dương.San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là......................................... San hô đá là ........................................................ Hóa thạch san hô là...................................................... Sứa sen, sứa rô là..................................làm..................... Chúng có ý nghĩa về mặt ......................... đối với biển và đại dương, là ....................... thiên nhiên quý giá.
Ai giúp mình thì cho mình cảm ơn nhiều nha!
Vùng biển san hô là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương.San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng Hóa thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất. Sứa sen, sứa rô là nhửng loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn. Chúng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và đại dương, là tái nguyên thiên nhiên quý giá.
Câu 16:Nội dung nào không đúng với sứa?
A.Cơ thể hình trụ
B.Miệng ở dưới.
C.Cơ thể hình dù.
D.Có lối sống bơi lội.
Câu 17:
Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào?
A.
Ăn động vật.
B.
Có tế bào gai.
C.
Lối sống.
D.
Ruột dạng túi.
Câu 18:
Loại San hô nào cung cấp vôi cho xây dựng?
A.
San hô sừng hươu.
B.
San hô đá.
C.
San hô đỏ.
D.
San hô đen.
Câu 19:
Động vật nguyên sinh có số loài khoảng:
A.
20 nghìn loài.
B.
30 nghìn loài.
C.
40 nghìn loài.
D.
10 nghìn loài.
Câu 20:
Ruột khoang có số loài khoảng:
A.
10 nghìn loài.
B.
15 nghìn loài.
C.
20 nghìn loài.
D.
25 nghìn loài.
Câu 21:
Nơi kí sinh của sán lá gan:
A.
Cơ bắp trâu, bò.
B.
Gan và mật trâu, bò, lợn.
C.
Ruột non người.
D.
Ruột trâu, bò, lợn.
Câu 22:
Ở sán lá gan bộ phận nào phát triển?
A.
Mắt.
B.
Cơ lưng bụng.
C.
Lông bơi.
D.
Miệng.
Câu 23:
Sán lá gan chưa có:
A.
Giác bám.
B.
Miệng.
C.
Hậu môn.
D.
Hầu.
Câu 24:
Vòng đời sán lá gan sẽ không khép kín là do:
A.
Trứng ra ngoài gặp nước.
B.
Ấu trùng có lông bơi chui vào ốc kí sinh.
C.
Trứng ra ngoài gặp ẩm.
D.
Kén sán bám vào rau bị lợn ăn.
Câu 25:
Trong cơ thể người, sán lá máu kí sinh ở đâu?
A.
Ruột non.
B.
Máu.
C.
Cơ bắp.
D.
Gan.
Câu 26:
Nội dung đúng khi nói về sán lá máu:
A.
Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.
B.
Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.
C.
Cơ thể lưỡng tính.
D.
Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.
Câu 26:
Nội dung đúng khi nói về sán lá máu:
A.
Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.
B.
Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.
C.
Cơ thể lưỡng tính.
D.
Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.
Câu 27:
Sán dây bò có chiều dài:
A.
2-3m.
B.
4-5m.
C.
6-7m.
D.
8-9m.
Câu 28:
Sán dây không kí sinh ở:
A.
Gan, mật trâu, bò.
B.
Ruột người.
C.
Thịt trâu, bò.
D.
Thịt lợn.
Câu 29:
Động vật nào không có đối xứng hai bên?
A.
Sán lá gan.
B.
Giun đũa.
C.
Sán bã trầu.
D.
Sứa
Câu 30:
Vai trò của lớp vỏ Cuticun ở giun đũa giúp:
A.
Lớp cơ dọc phát triển.
B.
Di chuyển dễ dàng.
C.
Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.
D.
Cong duỗi cơ thể.
Câu 31:
Đặc điểm nào không đúng ở giun đũa?
A.
Cơ thể hình trụ.
B.
Khoang cơ thể chưa chính thức.
C.
Tuyến sinh dục dạng ống.
D.
Có hậu môn.
Câu 32:
Giun đũa di chuyển nhờ vào cấu tạo nào?
A.
Lớp vỏ Cuticun.
B.
Cơ dọc phát triển.
C.
Khoang cơ thể chưa chính thức.
D.
Có hậu môn.
16.A
17.C
18.B
19.B
20.A
21.B
22.B
23.C
24.B
25.B
26.D
27.A
28.A
29.B
30.C
31.B
32.B
2. Nơi sống, cách dinh dưỡng của sứa, hải quỳ, san hô. Cách di chuyển của sứa. Tập tính sống của san hô. Đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang?
Tham khảo
- Nơi sống: ở biển
- Cách dinh dưỡng: dị dưỡng
- Cách di chuyển của sứa:
+ Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào.
+ Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
+ Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định
Sứa: Dinh dưỡng: dị dưỡng ( bắt mồi bởi các xúc tua ) Sinh sản : hữu tính Hải Quỳ: Dinh dưỡng : dị dưỡng ( trên thân có nhiều tế bào gai độc và có nhiều tua ) Sinh sản : bằng cách mọc chồi ( giống thuỷ tức ) từ chồi tách ra thành hải quỳ con Thuỷ tức : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( bắt mồi bằng gai độc ) Sinh sản: Có 3 hình thức sinh sản là ( mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh ) + Mọc chồi: Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống tự lập + Sinh sản hữu tính : Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thuỷ tức con + Tái sinh: Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể cắt ra San hô : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( nhờ vào các tế bào và gai độc ) sinh sản: hữu tính
Tham khảo
- Cách di chuyển của sứa
Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào.
Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào.
Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định
Điềm cụm từ thích hớp vào chỗ trống:
Vùng biển san hô vừa là nơi có ............ vừa là nơi có.................... của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là ........... San hô đá là ........................................ Hoa thạch san hô là ....................................................................................................................................................................................... Sứa sen , sưa rô là ................................ làm......................... Chúng có ý nghĩa về mặt .......................................... đối với biển và đại dương, là .......... thiên nhiên quý giá
Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú cúa biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu... là nguyên liệu quý đê trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng. Hoá thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cửu địa chất. Sứa sen, sứa rô... là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn.
Chủng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biến và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.
Điền cụm từ thích hớp vào chỗ trống:
Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là nguyên liệu quý để trang trí và làm trang sức San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng Hoa thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất Sứa sen , sưa rô là những loại sứa lớn được khai thác làm thức ăn Chúng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.
❤ Chúc bạn học tốt!