1) CMR : nếu x^2+y^2=z^2
thì xy chia hết cho 12
CMR nếu x,y thuộc Z thì M=(xy - 1) (x^2015+y^2015) - (xy + 1)(x^2015- y^2015)chia hết cho 2
1)cmr nếu x;y;z là số nguyên dương thỏa mãn :\(x^2+y^2=z^2\)thì xy chia hết cho 12
2)cho các số a,b,c,d thỏa mãn a+b=c+d và \(a^2+b^2=c^2+d^2\).cmr \(a^{2017}+b^{2017}=c^{2017}+d^{2017}\)
1/ Chứng minh nó chia hết cho 3:
Nếu cả x,y đều không chia hết cho 3 thì x2, y2 chia cho 3 dư 1.
\(\Rightarrow z^2=x^2+y^2\) chia cho 3 dư 2. Mà không có số chính phương chia 3 dư 2 nên ít nhất x, y chia hết cho 3.
\(\Rightarrow xy⋮3\)
Chứng minh chia hết cho 4.
Nếu cả x, y đều chẵn thì \(xy⋮4\)
Nếu trong x, y có 1 số lẻ (giả sử là x) thì z là số lẻ
\(\Rightarrow x=2k+1;y=2m;z=2n+1\)
\(\Rightarrow4m^2=4n^2+4n+1-4k^2-4k-1=4\left(n^2+n-k^2-k\right)\)
\(\Rightarrow m^2=\left(n^2+n-k^2-k\right)\)
\(\Rightarrow m⋮2\)
\(\Rightarrow y⋮4\)
\(\Rightarrow xy⋮4\)
Với x, y đều lẻ nên z chẵn
\(\Rightarrow x^2=4m+1;y^2=4n+1;z^2=4p\)
\(\Rightarrow\)Không tồn tại x, y, z nguyên thỏa cái này
Vậy \(xy⋮4\)
Từ chứng minh trên
\(\Rightarrow xy⋮12\)
2/ \(a+b=c+d\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2=\left(c+d\right)^2\)
\(\Leftrightarrow2ab=2cd\)
\(\Leftrightarrow-2ab=-2cd\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2=\left(c-d\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a-b=c-d\\a-b=d-c\end{cases}}\)
Kết hợp với \(a+b=c+d\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=c\\a=d\end{cases}}\)
\(\RightarrowĐPCM\)
Cho x, y , z khác 0. Cmr nếu a=x2-yz, b=y2-xz , c=z2-xy thì (ax+by+cz) chia hết cho (a+b+c)
CMR
a.A=12^2003^2004+2003^12^2004-2 chia hết cho 11
b.Cho x,y thuộc Z .cmr nếu 5n+2 chia hết cho 3 thì 25n^2+5n ko chia hết cho 3 với n thuộc N
Cho x2 + y2 = z2 với x, y, z thuộc Z. CMR: xy chia hết cho 12
Giả sử trong x,y không có số nào chia hết cho 4 thì \(x^2+y^2\) chia 4 chỉ dư 2 mà \(z^2\) chia 4 dư 0 hoặc 1(vô lí) nên trong x,y có 1 số chia hết cho 4\(\Rightarrow xy⋮4\)
Giả sử trong x,y không có số nào chia hết cho 3 thì \(x^2+y^2\) chia 3 chỉ dư 2 mà \(z^2\) chia 3 dư 0 hoặc 1(vô lí) nên trong x,y có 1 số chia hết cho 3\(\Rightarrow xy⋮3\)
Vì UCLN(3,4)=1 nên \(xy⋮12\)
Cho x,y,z thỏa mãn x^2+y^2 chia hết cho 16. CMR a, xy chia hết cho 4, b,xy chia hết cho 16
Lời giải:
Vì $x^2+y^2$ chẵn nên $x,y$ có cùng tính chất chẵn lẻ
Nếu $x,y$ cùng lẻ. Đặt $x=2k+1, y=2m+1$ với $k,m$ nguyên
Khi đó:
$x^2+y^2=(2k+1)^2+(2m+1)^2=4(k^2+m^2+k+m)+2$ không chia hết cho $4$
$\Rightarrow x^2+y^2$ không chia hết cho $16$ (trái giả thiết)
Do đó $x,y$ cùng chẵn
Đặt $x=2k, y=2m$ với $k,m$ nguyên
a.
$xy=2k.2m=4km\vdots 4$ (đpcm)
b.
$x^2+y^2=(2k)^2+(2m)^2=4(k^2+m^2)\vdots 16$
$\Rightarrow k^2+m^2\vdots 4$
Tương tự lập luận ở trên, $k,m$ cùng tính chẵn lẻ. Nếu $k,m$ cùng lẻ thì $k^2+m^2$ không chia hết cho $4$ (vô lý) nên $k,m$ cùng chẵn.
Đặt $k=2k_1, m=2m_1$ với $k_1, m_1$ nguyên
Khi đó:
$xy=2k.2m=4km=4.2k_1.2m_1=16k_1m_1\vdots 16$ (đpcm)
Cho x,y,z thỏa mãn x^2+y^2 chia hết cho 16. CMR a, xy chia hết cho 4, b,xy chia hết cho 16
Cho x , y , z thỏa mãn x2 + y2 = z2 . CMR :
a . Trong hai số x , y có ít nhất một số chia hết cho 3 .
b . Tích xy chia hết cho 12 .
Ta có các nhận xét:
a2≡1(mod3)∨a2≡0(mod3)(1)
a2≡1(mod4)∨a2≡0(mod4)(2)
a)Giả sử trong x;y;z không có số nào chia hết cho 3.
Từ (1) nên ta có x2≡y2≡1(mod3)
Nên z2≡1+1≡2(mod3): vô lý nên ta có đpcm.
b) Tương tự câu a, ta cm được tồn tại 1 số trong x;y;z chia hết cho 4. Vậy ta có đpcm.
1) Cho các đơn thức:
A=x2y
B=xy2
Chứng minh: Nếu x+y chia hết cho 13 thì A+B chia hết cho 13
2) Cho A= x2yz; B=xy2z; C=xyz2 và x+y+z=1
Chứng minh: A+B+C=x+y+z
BÀI 1:
\(A+B=x^2y+xy^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(A+B=xy\left(x+y\right)\)
Vì \(x+y\)\(⋮\)\(13\)
nên \(xy\left(x+y\right)\)\(⋮\)\(13\)
Vậy \(A+B\)\(⋮\)\(13\) nếu \(x+y\)\(⋮\)\(13\)