Độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn Bắc , Nam trên dãy núi An-pơ
+Rừng lá rộng
+Rừng cây lá kim
+Đồng cỏ
+Tuyết
GIÚP MÌNH NHA
Quan sát hình dưới đây, nhận xét về sự phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy núi An pơ.
Trong vùng núi An-pơ, từ chân lên đến đỉnh có 4 vành đai thực vật: rừng lá rộng lên cao đến 900m, rừng lá kim từ 900 - 2.200m, đồng cỏ từ 2.200 - 3.000m, trên 3.000m là tuyết.
Các vành đai ở sườn đón nắng nằm cao hơn ở sườn khuất nắng.
Các vành đai ở sườn đón nắng nằm thấp hơn ở sườn khuất nắng.
Ý A và B đúng.
Các vành đai ở sườn đón nắng nằm thấp hơn ở sườn khuất nắng.
hãy nêu độ cao của các tầng thực vật (rừng lá rộng , rừng cây lá kim, đồng cỏ ,tuyết) ở sườn bắc và sườn nam
11. Cho tên các tầng thực vật phân theo độ cao ở dãy núi An-pơ thuộc châu Âu: 1. Đồng cỏ;
2. Rừng lá rộng; 3. Rừng lá kim; 4. Tuyết. Hãy chọn thứ tự sắp xếp đúng theo sự thay đổi độ cao từ chân núi lên đỉnh núi.
rừng lá rộng -> rừng lá kim -> đồng cỏ -> tuyết.
rừng lá rộng -> rừng lá kim -> đồng cỏ -> tuyết.
Độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn núi Bắc,Nam tren dãy núi An pơ
Sườn Bắc | Sườn Nam | |
+Rừng lá rộng | 0 m | Dưới 0 m |
+Rừng lá kim | Dưới 1.000 m | 2.000 m |
+Đồng cỏ | Trên 2.000 m | Gần 3.000 m |
+Tuyết | Trên 3.000 m | 3.000 m |
Độ cao (m)
Tầng thực vật | Sườn Bắc | Sườn Nam |
Rừng lá rộng | ||
Rừng cây lá kim | ||
Đồng cỏ | ||
Tuyết |
Tầng thực vật Sườn Bắc Sườn Nam
Rừng lá rộng Trên 0m Dưới 1000m
Rừng cây lá kim Dưới 1000m 2000m
Đồng cỏ Trên 2000m Gần 3000m
Tuyết Trên 2000m 3000m
Tầng thực vật | Sườn Bắc | Sườn Nam |
Rừng lá rộng | 0 m - 500 m | 1000 m - 2000 m |
Rừng cây lá kim | 500 m - 1500 m | 1900 m - 2500 m |
Đồng cỏ | 1600 m - 2400 m | 2400 m - 3000 m |
Tuyết | 2500 m trở lên | 3000 m trở lên |
Tầng thực vật Sườn Bắc Sườn Nam
Rừng lá rộng Trên 0m Dưới 1000m
Rừng cây lá kim Dưới 1000m 2000m
Đồng cỏ Trên 2000m Gần 3000m
Tuyết Trên 2000m 3000m
| |||||||||||||||||
Tầng Thực Vật | Độ cao sườn bắc | Độ cao sườn nam |
Rừng lá rộng | trên 0m | dưới 1000m |
Rừng cây lá kim | dưới 1000m | 2000m |
Đồng cỏ | trên 2000m | gần 3000m |
Tuyết | trên 2000m | 3000m |
Tầng thực vật | Độ cao sườn Bắc | Độ cao sườn Nam |
Rừng lá rộng | trên 0m | dưới 1000m |
Rừng cây lá kim | dưới 1000m | 2000m |
Đồng cỏ | trên 2000m | gần 3000m |
Tuyết | trên 2000m | 3000m |
Từ bắc xuống nam, châu Âu lần lượt có các kiểu thảm thực vật
A. rừng lá cứng, rừng lá rộng, rừng lá kim.
B. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng lá cứng.
C. rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng lá cứng.
D. rừng lá cứng, rừng lá kim, rừng lá rộng.
B. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng lá cứng.
độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn bắc , nằm trên dãy núi an-pơ
so sánh diện tích của biển và đại dương với diện tích các lục địa
nêu vai trò của biển và đại dương
cho biết vì sao cần phải bảo vệ môi trường biển và đại dương
tầng thực vật | bắc | nam |
rùng lá rộng | 0m đến 200m | 800m đến 1800m |
rừng lá kim | 200m đến 1500m | 1800m đến 2200m |
đồng cỏ | 1500m đến 2200m | 2200m đến 2400m |
tuyết | 2200m đến 3500m | 2400m đến 3500m |
vai trò của biển và đại dương là:
-nguồn cung cấp hơi nc vô tận cho khí quyển và đại dương
-là kho tài nguyên lớn:
Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vanh đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao
A. Từ 0m đến 500m.
B. Từ 500m đến 1200m.
C. Từ 1200m đến 1600m.
D. Từ 1600m đến 2000m.
Giải thích : Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao từ 1200m đến 1600m.
Đáp án: C