Để đốt cháy hoàn toàn chất X cần 10.24 g khí oxit . thu dc co2 và h2o dẫn hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng tăng 15.96
Xác định a
Xác định cthh
Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được C O 2 và H 2 O . Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả C O 2 và H 2 O ). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng.
Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được CO2 và H2O. Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả CO2 và H2O ). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng
BTKL : \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}=15,96\left(g\right)\)
=> \(m_{binhtang}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=15,96\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thu được 5,3 g Na2CO3 và khí X (gồm có CO2 và H2O) . Dẫn khí X vào bình chứa nước voi trong(dư), kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng 28,7g và có 55g kết tủa . Hãy xác định CT phần tử của A, biết rằng A chỉ có 1 nguyên tử Oxi
Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thu được 5,3 g Na2CO3 và khí X (gồm có CO2 và H2O) . Dẫn khí X vào bình chứa nước voi trong(dư), kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng 28,7g và có 55g kết tủa . Hãy xác định CT phần tử của A, biết rằng A chỉ có 1 nguyên tử Oxi
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là
a.8,40 lít
B. 5,60 lít.
C. 3,92 lít.
D. 4,20 lít.
Đáp án B
Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn với n ∈[1;3]
Do đó khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
n CO 2 = n H 2 O = a ⇒ 44a + 18a =15,5 ⟺ a=0,25
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp gồm 2 este có CT PT lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2. Sau pư thu đc CO2 và 12,6g H2O. Dẫn toàn bộ sp sinh ra vào bình đựng nước vôi trong thấy có m gam kêta tủa và khối lượng dd nước vôi trong tăng 7,2g so vs ban đầu. Giá trị m là
Hix, làm hết bài bạn đăng mình xỉu ớ :((
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0.3\cdot3=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{tăng}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CaCO_3}=7.2\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.9\cdot44+0.7\cdot18-7.2=45\left(g\right)\)
Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng O 2 vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N 2 , C O 2 và 11,34 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 17,19.
B. 16,20.
C. 15,21.
D. 18,18.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → N a 2 C O 3 + 38,07 gam C O 2 + H 2 O + 0,1 mol N 2 .
⇒ có n T = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol ⇒ n C = n H 2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.
⇒ m T = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:
m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H 2 O .
đốt m gam E cho 0,63 mol H 2 O ||⇒ bảo toàn H có 2x = 0,09 mol ⇒ x = 0,045 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ T gồm C 2 H 3 N O 2 N a v à C H 2 .
⇒ n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol.
⇒ n H 2 O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol ⇒ n C H 2 = 0,285 mol.
Bảo toàn H có: n H 2 O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.
⇒ m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam