Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt sau.
Tứ cố vô thân.
Tràng giang đại hải.
Tiến thoái lường nan.
Thượng lộ bình an.
Đồng tâm hiệp lực.
Bách chiến bách thắng.
giúp mk với
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
a)Tứ cố vô thân
b)Tràng giang đại hải
c)Tiến thoái lương nan
d)Thượng lộ bình an
e)Đồng tâm hiệp lực
Giúp mình với
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
a)Tứ cố vô thân: Những ai không có cha mẹ, anh em, bà con, không có bạn bè thân thích, không nơi nương tựa, sống cô độc một mình
b)Tràng giang đại hải:dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch gọn gàng
c)Tiến thoái lương nan: ở vào tình thế bế tắc, tiến cúng khó mà lui cũng khó
d)Thượng lộ bình an:lên đường bình yên
e)Đồng tâm hiệp lực: chung một lòng cùng góp sức
a)Những ai không có ba mẹ , anh em ,bà con, người thân thích ,không nơi nương tựa ,sống một mình
b)Rườm rà ,lôi thôi ,thiếu lành mạch
c)Sự cần thiết để đưa ra 1 lựa chọn khó khăn, bao gồm cả việc thực hiện 1 sự lựa chọn giữa đạo đúc loại trừ lẫn nhau hoặc phức tạp ko kém
d)lên đường bình yên, an toàn, thường dành cho người đi xa
e) chung một lòng, góp sức ,trí với nhau để tạo dựng thành công
Hok tốt
a) Tứ cố vô thân: không có ai là người thân thích
b) Tràng giang đại hải: lời lẽ dài dòng , lan man
c) Tiến thoái lưỡng nan: rơi vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến không được mà lui cũng không xong
d) Thượng lộ bình an: lên đường bình yên (thường dùng trong lời chúc người đi xa)
e) Đồng tâm hiệp lực: chung một lòng, góp sức lại với nhau (để làm việc lớn, vì mục đíc chung)
Bài 4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
thiên địa, đại lộ, khuyến mã, hải đăng, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
Cố chủ tịch-cựu chủ tịch
Khẩn cấp-Khẩn trương
Giáo viên-thầy giáo
Bài 6: Giải nghĩa các cụm từ Hán Việt
Tràng giang đại hải
Tiến thoái lưỡng nan
Thương lộ bình an
Đồng tâm hiệp lực
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
– Bách chiến bách thắng
– Bán tín bán nghi
– Kim chi ngọc diệp
– Khẩu Phật tâm xà
Mẫu: Độc nhất vô nhị: có một không hai.
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
giải thích các thành ngữ sau :
+ an cư lạc nghiệp
+tóc bạc da mồi
+ gan đục khơi trong
+ nghi gia nghi thất
+bách chiến bách thắng
+ tứ cố vô thân
+) An cư lạc nghiệp: Xây nhà rồi mới làm giàu. Ý chỉ cần có chỗ ở ổn định để làm mọi thứ sau này.
+) Tóc bạc da mồi: Tóc thì bạc trắng, da thì đồi mồi. Ý chỉ sự già nua, có tuổi.
+) Gạn đục khơi trong: Chọn lọc bỏ cái không hay, cái xấu và giữ lại cái tốt, cái hay.
+) Nghi gia nghi thất: "gia" là gia đình, đây là thành vợ thành chồng, tạo thành một gia đình tổ ấm, xây dựng hạnh phúc
+) Bách chiến bách thắng: Chỉ sự hùng mạnh, sự bất bại, chỉ chiến thắng không có chiến bại.
+) Tứ cố vô thân: Không có ai thân thiết, đâu đâu cũng người xa lạ, đơn độc và chơ chọi.
Tham khao:
-Giải thích câu tục ngữ An cư lạc nghiệp
Câu tục ngữ có hai vế, “an cư” và “lạc nghiệp”, trong đó “an cư” ở đây ý chỉ sự yên ổn, có một nơi ở ổn định, thuận lợi mà không phải lo nghĩ nhiều, còn “lạc nghiệp” tức là những niềm vui, thành công, phát triển trong công việc, sự nghiệp.
-Tóc bạc da mồi : tả người già cả, da lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai con đồi mồi, tóc bạc như sương tuyết. VD: "Tủi thay tóc bạc da mồi, Vì ai nên phải đứng ngồi chẳng khuây?
- Gan đục khơi trong:
Chọn lọc để loại bỏ hết đi cái không hay, cái xấu, giữ lại và phát huy cái hay, cái tốt (nói về những cái có giá trị văn hoá, tinh thần)
"Thân tàn, gạn đục khơi trong, Là nhờ quân tử khác lòng người ta." (TKiều)
- Nghi gia nghi thất: nên cửa nên nhà, ý nói thành vợ thành chồng, cùng gây dựng hạnh phúc gia đình.
-Bách chiến bách thắng
Luôn luôn chiến thắng, luôn luôn thành công.Đánh ngàn trận, Thắng ngàn trậnĐánh đâu thắng đó+ Tứ cố vô thân:
Những ai không có cha mẹ, anh em, bà con, không có bạn bè thân thích, không nơi nương tựa, sống cô độc một mình đều được gọi là người tứ cố vô thân.Tứ cố vô thân không chỉ nói về những cuộc đời, những số phận, những con người bất hạnh, trơ trọi một mình giữa cuộc sống không cha không mẹ, không thân thích bạn bè mà còn được dùng để nói về những vùng xa lạ, nơi "đất khách quê người".
tham khảo :
+) An cư lạc nghiệp: Xây nhà rồi mới làm giàu. Ý chỉ cần có chỗ ở ổn định để làm mọi thứ sau này.
+) Tóc bạc da mồi: Tóc thì bạc trắng, da thì đồi mồi. Ý chỉ sự già nua, có tuổi.
+) Gạn đục khơi trong: Chọn lọc bỏ cái không hay, cái xấu và giữ lại cái tốt, cái hay.
+) Nghi gia nghi thất: "gia" là gia đình, đây là thành vợ thành chồng, tạo thành một gia đình tổ ấm, xây dựng hạnh phúc
+) Bách chiến bách thắng: Chỉ sự hùng mạnh, sự bất bại, chỉ chiến thắng không có chiến bại.
tìm các thành ngữ hán việt :
Bách chiến bách thắng
kim chi ngọc diệp
bán tin bán nghi
khẩu phật tâm xà
bán vô bán hũu
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng
- Bán tín bán nghi = Nửa tin nửa ngờ
- Kim chi ngọc diệp = Cành vàng lá ngọc
- Khẩu Phật tâm xà = Miệng nam mô bụng một bồ dao găm
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Cao lương mĩ vị
- Đồng cam cộng khổ
- Đồng tâm hiệp lực
- Bất cộng thái thiên
- Thiên sơn vạn thủy
GIÚP MÌNH VỚI MN ƠI
- Thiên địa: trời đất, thế giới.
+ Thiên: trời
+ Địa: đất
- Giang sơn: sông núi và dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền một nước.
+ Giang: sông
+ Sơn: núi
- Huynh đệ: anh em trai
+ Huynh: anh
+ Đệ: em
- Quốc gia: một lãnh thổ có chủ quyền, trong đó những con người sống trên lãnh thổ đó gắn bó với nhau.
+ Quốc: nước.
+ Gia: nhà
- Cường nhược: Mạnh và yếu ( cường thịnh và suy nhược ).
+ Cường: mạnh
+ Nhược: Yếu
- Tiến thoái: Tiến lùi.
+ Tiến: tiến lên
+ Thoái: Lùi xuống
- Sinh tử: sống chết.
+ Sinh: sống
+ Tử: Chết
- Tồn vong: sự tồn tại và tiêu diệt.
+ Tồn: tồn tại.
+ Vong: tiêu diệt
- Thâm căn cố đế: điều đã ăn sâu vào không thể thay đổi được.
+ Thâm: sâu
+ Căn: nền tảng nguồn gốc vấn đề.
+ Cố: bền
+ Đế: cuống hoa
- Kim chi ngọc diệp: con cái nhà quyền quí trong xã hội phong kiến.
+ Kim: Vàng
+ Chi: cành
+ Ngọc diệp: Lá ngọc
- Sơn cước: Chân núi.
+ Sơn: núi
+ Cước: chân
giải nghĩa và phân loại từ ghép hán viết sau
giang hải, sơn thủy, phong thủy, phong gia, phong nguyệt, thủy thượng,cố hương, vọng địa, hồi hương,long mã,chiến thắng,thi nhân, gia chi, giang đại
mk cần gấp vì chiều mk học rùi mn giúp mk nhé.thanks
- giang hải: sông biển
- sơn thủy: non nước
- phong thủy: hướng gió, hướng nước.
- phong gia (gia phong chứ nhỉ?): nề nếp, lối sống của gia đình.
- phong nguyệt: gió trăng, chỉ thú vui ngao du
- thủy thượng: nước đầu nguồn
- cố hương: quê cũ
- vọng địa: ngắm (nhìn) đất.
- hồi hương: trở lại quê hương
- long mã: con ngựa (quý)
- chiến thắng: giành thắng lợi
- thi nhân: nhà thơ
- gia chi: gia: nhà, chi: bộ phận, chân tay. => gia chi: chỉ thế hệ gia đình, nhánh gia đình.
- giang đại: sông lớn
giải nghĩa các thành ngữ hán việt sau
a,lợi bất tâp hạ
b,nhất cử nhất động
c,nhất cự li,nhì cường độ
d,nhất thô bách ứng
e,nhất dạ đế vương