Bài 1
\(16\frac{2}{7}:\left(-\frac{2}{5}\right)-28\frac{2}{7}:\left(-\frac{2}{5}\right)\)
bài 2
Tính độ dài của các cạnh của 1 tam giác, biết chu vi tam giác là 36cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 3;4;5
Bài 1: Giả sử \(\left(a^2+b^2\right)^3=\left(a^3+b^3\right)^2\) và ab khác 0. Tìm giá trị của các biểu thức sau:
a) \(A=\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{a^2}\)
b) \(B=\frac{a^3}{b^3}+\frac{b^3}{a^3}\)
Bài 2: Tìm tỉ lệ 3 cạnh của một tam giác, biết rằng cộng lần lượt độ dài hai đường cao của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả là 5:7:8
Bài 1 : Tính hợp lí(1 tik)
a,\(9.3^2.\frac{1}{81}\)
b,\(2\frac{1}{2}+\frac{4}{7}:\left(\frac{-8}{9}\right)\)
c,\(3,75.\left(7,2\right)+2,8.3,75\)
d,\(\left(\frac{-5}{13}\right).\frac{3}{7}+\left(\frac{-8}{13}\right).\frac{3}{7}+\frac{-4}{7}\)
e,\(\sqrt{81}-\frac{1}{8}.\sqrt{64}+\sqrt{0,04}\)
Bài 2 : Tìm x biết (1 tik)
a,\(\frac{-11}{12}.x+0,25=\frac{5}{6}\)
b,\((x-1)^5=-32\)
c,\(4\frac{1}{3}:\frac{x}{4}=6:0,3\)
d,\(\left(2^3:4\right).2^{x+1}=64\)
Bài 3 : (1 tik)
Các cạnh của 1 tam giác có số đo tỉ lệ với các số 3;4;5 .
Tính số đo các cạnh của tam giác đó
Biết chu vi tam giác đó là 13,2 cm
Bài 4 :( 1 tik)
Số học sinh khối 6;7;8 tỉ lệ với các số 9;8;7
Biết rằng số học sinh khối 8 ít hơn số học sinh khối 6 là 50 học sinh
Tính số học sinh mỗi khối
\(a.9\cdot3^2\cdot\frac{1}{81}=\frac{3^2.3^2.1}{3^4}=\frac{3^4}{3^4}=1\)
\(b.2\frac{1}{2}+\frac{4}{7}:\left(\frac{-8}{9}\right)\)
\(=\frac{5}{2}+\frac{4}{7}.\left(\frac{-9}{8}\right)\)
\(=\frac{5}{2}+\frac{-9}{14}=\frac{13}{7}\)
\(c.3,75.\left(7,2\right)+2,8.\left(3,75\right)\)
\(=3,75.\left(7,2+2,8\right)\)
\(=3,75.10=37,5\)
\(d.\left(\frac{-5}{13}\right).\frac{3}{7}+\left(\frac{-8}{13}\right).\frac{3}{7}+\left(\frac{-4}{7}\right)\)
\(=\frac{3}{7}.\left[\left(\frac{-5}{13}\right)+\left(\frac{-8}{13}\right)\right]+\left(\frac{-4}{7}\right)\)
\(=\frac{3}{7}.\left(-1\right)+\frac{-4}{7}\)
\(=\frac{-3}{7}+-\frac{4}{7}=-1\)
\(e.\sqrt{81}-\frac{1}{8}.\sqrt{64}+\sqrt{0,04}\)
\(=9-\frac{1}{8}.8+0,2\)
\(=9-1+0,2=8+0,2=8,2\)
\(a-c\left(tựlm\right)\)
\(b.\left(x-1\right)^5=-32\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^5=\left(-2\right)^5\)
\(\Rightarrow x-1=-2\)
\(x=-2+1=-1\)
\(d.\left(2^3:4\right).2^{x+1}=64\)
\(2.2^{x+1}=64\)
\(\Rightarrow2^{1+x+1}=64=2^6\)
\(\Rightarrow2+x=6\Rightarrow x=6-2=4\)
Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c
Ta có a/3 = b/4 = c/5 và a + b + c = 13,2 (cm)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
a/3 = b/4 = c/5 = ( a + b + c ) / (3 + 4 + 5) = 13,2 / 12 = 11/10 (cm)
Suy ra:
a/3 = 11/10 => a = 11/10 x 3 = 3,3 (cm)
b/4 = 11/10 => b = 11/10 x 4 =4,4 (cm)
c/5 = 11/10 => c = 11/10 x 5 =5,5 (cm)
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là 3,3 ; 4,4 ; 5,5 (cm)
Bài 1: Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là 22 cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2;4;5
Bài 2: Tính số học sinh của lớp 7/1 và lớp 7/2, biết rằng số học sinh lớp 7/1 ít hơn số học sinh lớp 7/2 là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 8:9
Bài 1:
Gọi độ dài 3 cạnh tam giác là a,b,c (a,b,c>0; a,b,c<22)
Áp dụng t/c dtsbn ta có:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}=\dfrac{a+b+c}{2+4+5}=\dfrac{22}{11}=2\)
\(\dfrac{a}{2}=2\Rightarrow a=4\\ \dfrac{b}{4}=2\Rightarrow b=8\\ \dfrac{c}{5}=2\Rightarrow c=10\)
Bài 2:
Gọi số học sinh của lớp 7/1 và lớp 7/2 lần lượt là a,b,c(a,b,c>0)
Áp dụng t/c dtsbn ta có:
\(\dfrac{a}{8}=\dfrac{b}{9}=\dfrac{b-a}{9-8}=\dfrac{5}{1}=5\)
\(\dfrac{a}{8}=5\Rightarrow a=40\\ \dfrac{b}{9}=5\Rightarrow b=45\)
1) Tính:
a) \(\frac{3}{5}+\left(-\frac{1}{4}\right)\)
b) \(\left(-\frac{5}{18}\right)\left(-\frac{9}{10}\right)\)
c) \(4\frac{3}{5}:\frac{2}{5}\)
2) Tìm x:
a)\(\frac{12}{x}=\frac{3}{4}\)
b) \(x:\left(\frac{-1}{3}\right)^3=\left(\frac{-1}{3}\right)^2\)
c) \(\frac{-11}{12}.x+0,25=\frac{5}{6}\)
d) \(\left(x-1\right)^5=-32\)
3) Cho |m| = -3, tìm m:
4) Các cạnh của một tam giác có số đo tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Tính cạnh của tam giác biết chu vi của nó là 13,2 cm
Bài 1
\(a,\frac{3}{5}+\left(-\frac{1}{4}\right)=\frac{7}{20}\)
\(b,\left(-\frac{5}{18}\right)\cdot\left(-\frac{9}{10}\right)=\frac{1}{4}\)
\(c,4\frac{3}{5}:\frac{2}{5}=\frac{23}{5}\cdot\frac{5}{2}=\frac{23}{2}\)
Bài 2
\(a,\frac{12}{x}=\frac{3}{4}\Rightarrow3x=12\cdot4\)
\(\Rightarrow3x=48\)
\(\Rightarrow x=16\)
\(b,x:\left(-\frac{1}{3}\right)^3=\left(-\frac{1}{3}\right)^2\)
\(\Rightarrow x=\left(-\frac{1}{3}\right)^2\cdot\left(-\frac{1}{3}\right)^3=\left(-\frac{1}{3}\right)^5\)
\(\Rightarrow x=-\frac{1}{243}\)
\(c,-\frac{11}{12}\cdot x+0,25=\frac{5}{6}\)
\(\Rightarrow-\frac{11}{12}x=\frac{5}{6}-\frac{1}{4}=\frac{7}{12}\)
\(\Rightarrow x=\frac{7}{12}:\left(-\frac{11}{12}\right)\)
\(\Rightarrow x=-\frac{7}{11}\)
\(d,\left(x-1\right)^5=-32\)
\(\left(x-1\right)^5=-2^5\)
\(x-1=-2\)
\(x=-2+1=-1\)
Bài 3
\(\left|m\right|=-3\Rightarrow m\in\varnothing\)
Bài 3
Gọi 3 cạnh của tam giác lần lượt là a;b;c ( a,b,c>0)
Ta có
\(a+b+c=13,2\)
\(\frac{a}{3};\frac{b}{4};\frac{c}{5}\)
Ap dụng tính chất DTSBN ta có
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{3+4+5}=\frac{13,2}{12}=\frac{11}{10}\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{3}=\frac{11}{10}\\\frac{b}{4}=\frac{11}{10}\\\frac{c}{5}=\frac{11}{10}\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{33}{10}\\b=\frac{44}{10}=\frac{22}{5}\\c=\frac{55}{10}=\frac{11}{2}\end{cases}}\)
Vậy 3 cạnh của tam giác lần lượt là \(\frac{33}{10};\frac{22}{5};\frac{11}{2}\)
a)\(\frac{3}{5}+\left(-\frac{1}{4}\right)\)
\(=\frac{3}{5}-\frac{1}{4}\)
\(=\frac{12}{20}-\frac{5}{20}=\frac{7}{20}\)
b)\(\left(-\frac{5}{18}\right)\left(-\frac{9}{10}\right)\)
\(=\frac{\left(-5\right)\left(-9\right)}{18.10}\)
\(=\frac{\left(-1\right)\left(-1\right)}{2.2}=\frac{1}{4}\)
c)\(4\frac{3}{5}:\frac{2}{5}\)
\(=\frac{23}{5}:\frac{2}{5}\)
\(=\frac{23}{5}.\frac{5}{2}\)
\(=\frac{23.1}{1.2}=\frac{23}{2}\)
1/
a)\(\frac{12}{x}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x.3=12.4\)
\(\Rightarrow x.3=48\)
\(\Rightarrow x=48:3=16\)
b)\(x:\left(\frac{-1}{3}\right)^3=\left(\frac{-1}{3}\right)^2\)
\(x=\left(\frac{-1}{3}\right)^2.\left(\frac{-1}{3}\right)^3\)
\(x=\frac{\left(-1\right)^2}{3^2}.\frac{\left(-1\right)^3}{3^3}\)
\(x=\frac{1}{9}.\frac{-1}{27}=-\frac{1}{243}\)
Mình làm câu 3 và 4 nhé tại mấy câu kia quen r nha
3) Vì gttđ của một số luôn\(\ge\)0
=>Theo đề bài là vô lí
4)Gọi tam giác đó là ABC, có các cạnh lần lượt là AB, BC, AC
Theo đề bài
=>\(\frac{AB}{3}=\frac{BC}{4}=\frac{AC}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
=>\(\frac{AB}{3}=\frac{BC}{4}=\frac{AC}{5}=\frac{AB+BC+AC}{3+4+5}=\frac{13,2}{12}=1,1\)
=> AB=3,3
=>BC=4,4
=>AC=5,5
Vậy....
Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2:4:6 và chu vi tam giác là 36cm
A. 6cm; 10cm; 20cm
B. 6cm; 12cm; 18cm
C. 8cm; 12cm; 16cm
D. 8cm; 10cm; 18cm
Gọi độ dài các cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z (cm)
Theo đề bài ta có x + y + z = 36 và
Chọn đáp án B
Bài 7 : trong 1 tam giác vuông, phân giác của góc nhọn chia cạnh đối diện thành 2 phần tỉ lệ với 4:5 và 3:5 . Biết chu vi tam giác bằng 72. Tính các cạnh của tam giác đó?
Bài 8: trong 1 tam giác vuông, phân giác của góc vuông chia cạnh huyền thành 2 phần có độ dài 1cm và 3cm. Hỏi đường cao tương ứng với cạnh huyền theo tỉ số nào ?
Bài 9: Tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD.Tia phân giác của góc A cắt BD ở I. Biết IB=\(10\sqrt{5}\)cm; ID= \(5\sqrt{5}\)cm, tính diện tích tam giác ABC.
Bài 7 : trong 1 tam giác vuông, phân giác của góc nhọn chia cạnh đối diện thành 2 phần tỉ lệ với 4:5 và 3:5 . Biết chu vi tam giác bằng 72. Tính các cạnh của tam giác đó?
Bài 8: trong 1 tam giác vuông, phân giác của góc vuông chia cạnh huyền thành 2 phần có độ dài 1cm và 3cm. Hỏi đường cao tương ứng với cạnh huyền theo tỉ số nào ?
Bài 9: Tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD.Tia phân giác của góc A cắt BD ở I. Biết IB=10√5cm; ID= 5√5cm, tính diện tích tam giác ABC.
Với hình học bạn lưu ý chỉ nên đăng 1 bài 1 post. Đăng thế này khả năng bị bỏ qua bài rất cao, vì ai nhìn vào cũng thấy nản.
\(BT1\). \(3:2\frac{1}{4}=\frac{3}{4}:\left(6.x\right)\)
\(BT2:\)chứng minh rằng từ tỉ lệ thúc \(\frac{a}{b}=\frac{c}{a}\left(a-b\ne0,c-d\ne0\right)\) ta có thể suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
\(BT3:\)số HS khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9,8,7,6.biết rằng số HS khối 9 ít hơn số HS khối 7 là 70 HS.tính số HS mỗi khối.
\(BT4:\)tính độ dài các cạnh của 1 tam giác ,biết chu vi là 22cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2,4,6
\(BT5:\)so sánh các số a,b và c,biết rằng \(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}\)
~~~ giúp mìk với!!các bn làm đc bài nào thì hay bài ấy,mìk cũg không vội lắm đâu!!~~~
Bài 2:
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\Rightarrow\begin{cases}a=kb\\c=kd\end{cases}\)
\(\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{kb+b}{kb-b}=\frac{b\left(k+1\right)}{b\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\left(1\right)\)
\(\frac{c+d}{c-d}=\frac{kd+d}{kd-d}=\frac{d\left(k+1\right)}{d\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
Bài 5:
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}=\frac{a+b+c}{b+c+a}=1\)
Vậy a = b = c
Bài 4:
Gọi 3 cạnh của tam giác là x,y,z tỉ lệ với 2,4,6 => \(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}=\frac{x+y+z}{2+4+6}=\frac{22}{12}=\frac{11}{6}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=\frac{11}{3}\\y=\frac{22}{3}\\z=11\end{cases}\)
a.tam giác ABC có độ dài cạnh tỉ lệ với 4,5,7 . Tính độ dài cạnh của tam giác biết chu vi của tam giác lớn hơn 2 lần cạnh nhỏ nhất là 2 cm
b. Tính độ dài các cạnh của 1 tam giác biết chu vi là 33cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2,4,5
a: Gọi độ dài ba cạnh lần lượt là a,b,c
Theo đề, ta có: a/4=b/5=c/7 và a+b+c-2a=2
Áp dụng tính chất của DTBSN, ta được:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{7}=\dfrac{a+b+c-2a}{4+5+7-2\cdot4}=\dfrac{2}{8}=\dfrac{1}{4}\)
=>a=1; b=5/4; c=7/4
b: Gọi độ dài ba cạnh lần lượt là a,b,c
Theo đề, ta có:
a/2=b/4=c/5
Áp dụng tính chất của DTSBN, ta đc:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}=\dfrac{a+b+c}{2+4+5}=\dfrac{33}{11}=3\)
=>a=6; b=12; c=15