Đốt cháy m gam hợp chất thu đc m gam H2O .hợp chấp A chứa 2 nguyên tố;150<M<170.
Đốt cháy 7,5 gam hợp chất A thu đc 1,12 lít N2(đktc);8,8 gam CO2và 4,5g H2O .Tìm CTPT.biết A chỉ chứa 1 nguyên tố N
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4.5}{18}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_O=7.5-0.05\cdot2\cdot14-0.2\cdot12-0.25\cdot2=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=0.2\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.2:0.5:0.2:0.1=2:5:2:1\)
\(CT:C_2H_5ON\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít C O 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g
B. 2,3 g
C. 11,1 g
D. không thể xác định
Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 9m/7 gam H2O. Tỉ khối của X so với không khí nằm trong khoảng 2,1 đến 2,5. CTPT của X là
A. C6H6
B. C5H10
C. C6H12
D. C4H8
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí C O 2 và 10,8 gam H 2 O . Các nguyên tố chứa trong X là
A. C và H
B. C và O
C. C, H và O
D. không xác định được
X là 1 amin đơn chức, Y chứa các nguyên tố C, H, Cl và Z chứa các nguyên tố C, H 2 O . Chất X, Y có cùng khối lượng phân tử. Trộn X, Y, Z theo tỉ lệ số mol 1:1:1 thì được hỗn hợp A, và theo tỉ lệ 1:1:2 ta được hỗn hợp B. Đốt cháy hết 2,28 g A thu đc 3,96 gam CO 2 ; 1,71 gam H 2 O và hỗn hợp khí D. Biết khi đốt cháy X tạo N 2 còn khi đốt cháy Y tạo Cl 2 , cho D qua ống đựng Ag nung nóng để hấp thụ hết Cl 2 thấy khối lượng tăng thêm 0,71 gam. Để trung hòa 2,28 gam hỗn hợp A cần 100 ml dung dịch HC1 1M, còn để trung hòa hết 2,28 gam B cần 79,72 ml dung dịch HC1 0,1 M. CTPT của X, Y, Z lẩn lượt là:
A. C 6 H 13 N , C 2 H 4 Cl 2 , C 3 H 6 O
B. C 5 H 11 N , CH 2 Cl 2 , C 3 H 6 O
C. C 5 H 11 N , CH 3 Cl , C 4 H 6 O
D. C 6 H 13 N , C 2 H 4 Cl 2 , C 4 H 6 O
Đáp án B
- 2,28 gam B n x : n y : n z = 1 : 1 : 2 phản ứng vừa đủ với 0,007972 mol HCl
A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO2 và H2O). Nung X với NaOH rắn (có CaO) thu được sản phẩm hữu cơ Z. Trong Z có tổng số nguyên tử của các nguyên tố là
A. 12
B. 14
C. 11
D. 15
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất a (chỉ chứa các nguyên tố c.hn) bằng lượng không khí vừa thu được 17,6 gam co2 ; 12,6 gam h2o ;69,44lít n2 (đktc)xác định công thứ hoá học của a biết trong không khí n2 chiếm 80% thể tích khối lượng mol của A là 45
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,7.2=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69,44}{22,4}=3,1\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(trongkk\right)}=\dfrac{0,75}{20\%}.80\%=3\left(mol\right)\)
⇒ nN2 thu được khi đốt A = 3,1 - 3 = 0,1 (mol) ⇒ nN = 0,1.2 = 0,2 (mol)
Gọi: CTPT của A là CxHyNt
⇒ x:y:t = 0,4:1,4:0,2 = 2:7:1
→ CTPT của A có dạng (C2H7N)n
Mà: MA = 45 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{45}{12.2+7+14}=1\)
Vậy: A là C2H7N.
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 8,8 gam chất A thu được 14,2 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_A=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,2}{18}=\dfrac{71}{90}mol\Rightarrow m_H=\dfrac{71}{45}g\)
\(\Rightarrow m_C=8,8-\dfrac{71}{45}=\dfrac{65}{9}g\Rightarrow n_C=0,6mol\)
Số nguyên tử H trong công thức:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot\dfrac{71}{90}}{0,2}\approx8\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)