làm ơn giúp mình với nha
hãy xác định CTHH của hợp chất sau đây: chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành mC:mH=6:1, một lít khí B ở dktc nặng 1,25g
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g
Đặt : CTPT là : CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{y}=\dfrac{6}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Khi đó : CT đơn giản nhất có dạng : \(CH_2\)
\(M_B=22.4\cdot1.25=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n=28\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CTHH:C_2H_4\)
\(M_B=1,25.22,4=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_xH_y\\ m_C=\dfrac{28}{6+1}.6=24\left(g\right)\\ \rightarrow x=\dfrac{24}{12}=2\\ m_H=\dfrac{28}{6+1}.1=4\left(g\right)\\ \rightarrow y=\dfrac{4}{1}=4\\ \rightarrow B:C_2H_4\)
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g
n B = 1:22,4=5/112 mol
MB = 1,25: 5/112 =28 đvc
gọi cthh B là CxHy
=> 12x+y=28 => 12x=28-y
=> 12x/y =6/1
=> (28-y)/y=6/1
<=> 28-y = 6y
=> y=4 , x=2 => CTHH của B là C2H4
hợp chất B biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành:mC : mH=6:1 ,một lít khí B (đktc) nặng 1,25g
mC/ mH =6/1
=> 12nC/nH=6/1
=>nC/nH=1/2
=> CTTQ : (CH2)n
nB=1/22,4 (mol)
=> M(B)= m/n = 1,25.22,4=28(g/mol)
=> 14n=28
=> n=2
B : C2H4
hãy xác định công thức các hợp chất sau:
a,Hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo thành là 40%Cu,20%S và 40%O,trong 1 phân tử có 1 nguyên tử S
b,chât khí B có tỉ khối về khối lượng các nguyên tố tạo thành mc:mh=6:1,một lít khí B(đktc) nặng 1,25g
c,hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2gNa,2,4gC và 9,6gO
Hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng nguyên tố tạo thành mC : mH= 6:1 một Lít khí B (đktc) nặng 1.25.1u 4:1
1.25.1u 4:1 là j vậy bạn mình ko hiểu
H2+2O+H2O nhé bn Hk tốt:)
Cho mik hỏi nha.
Có 3 câu:
C1: một hợp chất khí A có 82,35% N và 17,65% H. Hãy cho biết CTHH của hợp chất A biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5
C2: một hợp chất khí được tạo bởi 2 nguyên tố H và C trong đó C chiếm 75% về khối lượng, biết 4,48 lít hợp chất( ở điều kiện tiêu chuẩn) có khôid lượng là 3,2gam. Xác định CTHH của hợp chất khí trên
C3: một hợp chất khí có CTHH là M2O. Biết tỉ khối hơi của nó đối với H2 là 22. Tìm nguyên tố M
Các bạn trả lời giúp mik nha !
Cảm ơn !
câu 1
gọi CT NxHy
ta có
x: y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}\) = 1: 3
=> NH3
câu 2
gọi CT CxHy
ta có nCxHy = 4,48/22,4 = 0,2 => MCxHy = \(\frac{3,2}{0,2}\) = 16
ta có x = \(\frac{16.75\%}{12}=1\)
=> y = \(\frac{16-12}{1}\) = 4
=> CH4
câu 3
MM2O = 22.2 = 44
ta có 2M + 16 = 44 => M = 14 => Nito
=> CTHH : N2O
1/Hợp chất khí a gồm 2 nguyên tố S,O, trong đó S chiếm 40%khối lượng.Tìm CTHH của A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759
2/1 hợp chất có tỉ khối với không khí =2,76 và tỉ lệ về khối lượng của 2 nguyên tố tạo thành là mS:mO=2:3.
a-Xác định CTHH của hợp chất
b-Chỉ ra hóa trị của S và tên gọi của hợp chất
Gọi công thức khí a là SxOy
ta có M(SxOy)=2,759.29=80 g/mol
ta có : % O=100-40=60
=>\(\frac{32x}{40}=\frac{16y}{60}\)=> \(\frac{32x+16y}{100}=\frac{80}{100}=0,8\)
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
bài 2 tương tự như bài 1:
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : \(\frac{32x}{2}=\frac{16y}{3}\)=> \(\frac{32x+16y}{5}=\frac{80}{5}=16\)
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)
Hãy xác định công thức hóa học của các loại hóa chất sau:
a) Hợp chất A biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu; 20% S; 40% O
b) Hợp chất B ( hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng (g) của các nguyên tố tạo thành mC : mH = 6 :1; 1 lít khí B ở đktc nặng 1,259(g)
Gợi ý:
n=(mA / mA).(mAxBy / m) ;
y= ( mB / mB ).( mAxBy / m)
gọi công thức hợp chất A là CuxSyOz
ta có :x:y:z= \(\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}\)=1:1:4
=> công thức a là CuSO4
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)