Không đốt ngay khí H2 thoát ra từ ống nghiệm sau phản ứng HCl tác dụng với Zn, vì:
A. lượng H2 thoát ra ít .
B. lượng H2 thoát ra nhiều.
C. H2 thoát ra có lẫn O2 tạo hỗn hợp nổ.
D. H2 thoát ra có lẫn hơi nước
Cho 7,2(g) Mg phản ứng hoà tan trong dung dịch HCl
a)Tính khối lượng của muối Magieclorua tạo ra sau phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (ở điều kiện tiêu chuẩn)
c) Lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua ống sứ chứa 32(g) CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
a) \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3--------------->0,3--->0,3
=> \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
b)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3<--0,3------->0,3
=> mchất rắn = 32 - 0,3.80 + 0,3.64 = 27,2 (g)
Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H2 ở đktC. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,68
B. 10,74
C. 12,72
D. 12,5
Đáp án D
Xét sơ đồ: Kim loại + 2HCl → Muối clorua + H2
Ta có nH2 = 2,464/22,4 = 0,11 mol => nHCl = 0,22 mol
Bảo toàn khối lượng, ta rút ra được:
mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4,69 + 36,5.0,22 – 2.0,11 = 12,5g
Cách khác: Sử dụng công thức tính nhanh:
mmuối clorua = mkim loại + 71nH2 = 4,69 + 71.0,11 = 12,5
bài 3:cho 7,2(g)Mg phản ứng hòa tan trong dung dịch HCl
a)tính khối lượng của muối Magie Clorua tạo ra sau phản ứng
b)tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (đktc)
c)lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua ống sứ chứa 3(g)CuO nung nóng .Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
n_{CuO}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,0375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>Hidro dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,0375\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Đốt bột Zn trong không khí, sau khi kết thúc phản ứng, người ta cho vào hỗn hợp một lượng dư dung dịch HCl thì thấy có khí H 2 thoát ra.
Viết các phương trình hóa học đã xảy ra
Cho hỗn hợp A có khối lượng là 32,8 gồm ( Al, Fe, Cu) tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đem hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl thì sinh ra 10,08 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2Al + 2H2O + 2NaOH→ 3H2 + 2NaAlO2
0,2mol 0,3mol
mAl=0,2.27=5,4g
2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
0,2mol 0,3mol
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2
0,15mol 0,45-0,3 mol
mFe=0,15.56=8,4g
mCu=32,8-(6,4+8,4)=18g
%mFe=\(\frac{8,4}{32,8}.100=25,6\%\)
%mCu=\(\frac{18}{32,8}.100=54,8\%\)
%mAl=19,6%
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
cho 19 5 gam zn tác dụng với 14,5 gam HCL thu được ZnCl2 và giải phóng khí H2 a) hãy viết phương trình phản ứng sãy ra b)tính thể tính H2 thoát ra ( ở đktc) c)tonhs khối lượng ZnCl2 thu đc sau phản ứng
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14.6}{36.5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,4 0,2 0,2
Ta thấy : \(\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.4}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b. \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 ↑ (1)
0,3 -->0,15 -->0,15 (mol)
nZn= 19,5/65 = 0,3 mol
nHCl= 14,5/37,5 = 0,3 mol
Ta có : nZn bài ra / nZn phương trình=0,3/1=0,3 (mol)
nHCl bài ra / nHCl phương trình=0,3/2=0,15 (mol)
=> HCl đủ,Zn dư
b) Theo PT(1) => nH2=0,15(mol)
=>VH2=0,15 x 22,4 = 3,36(l)
c) Theo PT(1) => nZnCl2=0,15(mol)
=>mZnCl2=0,15 x 136 = 20,4(g)
Cho cùng một lượng nhôm và kẽm tác dụng hết với axit clohiđric:
A. Lượng H2 thoát ra từ nhôm nhiều hơn kẽm .
B. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn nhôm
C. Lượng H2 thu được từ nhôm và kẽm như nhau.
D. Lượng H2 thoát ra từ nhôm gấp 2 lần lượng H2 thoát ra từ kẽm.
Cho cùng một lượng nhôm và kẽm tác dụng hết với axit clohiđric:
A. Lượng H2 thoát ra từ nhôm nhiều hơn kẽm .
B. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn nhôm
C. Lượng H2 thu được từ nhôm và kẽm như nhau.
D. Lượng H2 thoát ra từ nhôm gấp 2 lần lượng H2 thoát ra từ kẽm.
Giả sử cho 10g Zn, Al tác dụng với HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{10}{27}\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{5}{9}\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{10}{65}=\dfrac{2}{13}\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{2}{13}\left(mol\right)\)
=> Chọn A
Đem 6,5g Zn phản ứng HCl tạo ra muối ZnCl2 và H2 ở đktc a) viết PTHH xảy ra.
b) tính khối lượng của ZnCl2 và thể tích khí H2 thoát ra. c) nếu đem 6,5g lượng kẽm trên phản ứng với HCl tạo ra 0,2 mol ZnCl2 là hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow n_{Zn\left(TT\right)}=0,1\left(mol\right);n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)