Hoà tan hết 6,08g hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dd HNO3 thu được dd X và 1,792l NO (đkc). Thêm từ từ 2,88g bột vào dd Mg vào dd X đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thư được 0,448l NO (đkc), dd Ý và m gầm chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối luợng) bằng 50 ml dd HNO3 63% (D= 1,38g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dd Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là
A. 75,150g
B. 62,100g
C. 37,575g
D. 49,745g
Cho 6,72 gam Fe vào 400 m1 dd HNO3 1M, đến khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thế hoà tan tối đa m gam Cu. Giá tri của m là
A. 1,92
B. 3,20
C. 0,64
D. 3,84
Đáp án A
Các phản ứng:
Do dung dịch thu được hòa tan tối đa Cu nên Fe cuối cùng lên Fe2+
Cách bấm nhanh: mCu = [(0,4:4x3)-6,72:56x2]:2.64=1,92 gam
hoà tan m gam hỗn hợp Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X, một kim loại khong tan, và 2,479 lít khí (đkc). Lấy toàn bộ lượng kim loại không tan thu được cho hoà tan vào x gam dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy thu được 2,9748 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) a)PTHH b)tính m,x
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Zn}+m_{Cu}=0,1.65+0,12.64=14,18\left(g\right)\)
Có: \(n_{H_2SO_{4\left(đ\right)}}=2n_{SO_2}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow x=m_{ddH_2SO_4\left(đ\right)}=\dfrac{0,24.98}{98\%}=24\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Al ở dạng bột vào 200ml dd CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 7,84g chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dd HNO3 2M, biết rằng phản ứng sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO?
A. 211,12 ml
B. 221,13 ml
C. 166,67 ml
D. 233,33 ml
Đáp án C.
Chất rắn sau phản ứng gồm 2 kim loại → 2 kim loại đó là Cu và Fe , Al đã phản ứng hết → CuSO4 không dư → nCu = 0,105 mol => m= 6,72 gam → còn 1,12 gam là của Fe .
Phản ứng : Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +2H2O
nFe = 0,02 mol → nHNO3= 0,08 mol .
n F e 3 + = 0,02 mol
chú ý phản ứng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
⇒ 0,01 mol Cu + 0,02 mol Fe3+ → 0,01 mol Cu2+ và 0,02 mol Fe2+ )
Để HNO3 cần dùng là tối thiểu thì cần dùng 1 lượng hòa tan vừa đủ 0,105 – 0,01 = 0,095 mol Cu
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Từ đây tính được nHNO3= 0,095. 8 3 = 0,253 mol
→ tổng nHNO3 đã dùng là 0,253 + 0,08 = 0,333 mol
→ = 0,16667 lít = 166,67 ml
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6
B. 12,4
C. 15,2
D. 6,4
Hoà tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 672 ml NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 224 ml khí NO, dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 1,71
B. 1,44
C. 1,52
D. 0,84
Hoà tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 672 ml NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 224 ml khí NO, dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 1,71
B. 1,44
C. 1,52
D. 0,84
Đáp án C
n(Fe) = 0,02 mol; n(Cu) = 0,015 mol; n(Mg) = 0,05
Mg tạo NO = 0,015 → còn lại 0,035 mol phản ứng với kim loại
Sau phản ứng có: 0,01 mol Fe; 0,015 mol Cu → m = 1,52 gam
Hoà tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 672 ml NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 224 ml khí NO, dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 1,71
B. 1,44
C. 1,52
D. 0,84
Câu 14: Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Al, Mg ,Fe tác dụng vừa đủ V lít dd HNO3 1M.Sau phản ứng thu được 6,72lit (đkc) gồm NO & N2 có dhh/H2 = 43/3 và dd X trong đó có 0,05mol NH4NO3.Cô cạn dd X được m gam muối khan. Giá trị V& m lần lượt là
A. 3,3lit , 183,3 gam
B. 3,1lit ,120,3gam
C.3,3lit, 178,8gam
D.3,25lit, 183,3gam
Có; \(n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{30n_{NO}+28n_{N_2}}{n_{NO}+n_{N_2}}=\dfrac{43}{3}.2=\dfrac{86}{3}\)
=> nNO = 0,1 (mol); nN2 = 0,2(mol)
Al0 -3e --> Al+3
a-->3a--->a
Mg0 -2e --> Mg+2
b---->2b---->b
Fe0 -3e --> Fe+3
c--->3c---->c
4H+ + NO3- +3e --> NO + 2H2O
0,4<----------0,3<----0,1
12H+ + 2NO3- +10e--> N2 + 6H2O
2,4<---------------2<-----0,2
10H+ + 2NO3- +8e--> NH4NO3 + 3H2O
0,5<-------------0,4<-----0,05
=> nHNO3 = nH+ = 0,4 + 2,4 + 0,5 = 3,3 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{3,3}{1}=3,3\left(l\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H\left(HNO_3\right)}=n_{H\left(NH_4NO_3\right)}+n_{H\left(H_2O\right)}\)
=> 3,3 = 4.0,05 + 2.nH2O
=> nH2O = 1,55(mol)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{hh\left(bd\right)}+m_{HNO_3}=m_{muoi}+m_{NH_4NO_3}+m_{NO}+m_{N_2}+m_{H_2O}\)
=> hh muỗi khan = \(m_{muoi}+m_{NH_4NO_3}=11,9+3,3.63-30.0,1-28.0,2-18.1,55=183,3\left(g\right)\)
=> A
Đặt \(n_{NO}=a(mol);n_{N_2}=b(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \dfrac{30a+28b}{a+b}=2.\dfrac{43}{3}=\dfrac{86}{3} \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} a=0,1(mol)\\ b=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \Sigma n_{HNO_3}=4n_{NO}+12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=3,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HNO_3}}=\dfrac{3,3}{1}=3,3(l)\\ n_{NO_3-(muối)}=3n_{NO}+10n_{N_2}+8n_{NH_4NO_3}=2,7(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{NO_3-(muối)}+m_{KL}+m_{NH_4NO_3}=2,7.62+11,9+0,05.80=183,3(g) \)
Chọn A