Người bị bệnh Đao về sinh lí :
A. Si đần bẩm sinh vaø không có con
B. Nữ không có kinh nguyệt, mất trí, không có con, tử cung nhỏ
C. Si đần, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển
D. Si đần, cổ rụt, má phệ, không có kinh ngu
Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến
A.Thêm một NST số 23
B.Thêm một NST số 21.
C.Dị bội thể ở cặp NST số 23
D.Dị bội thể ở cặp NST số 21.
Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
1. Hội chứng Đao |
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X |
2. Bệnh hổng cầu liềm |
b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ |
3. Bệnh mù màu |
c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hiện ở người nam |
4. Bệnh bạch tạng |
d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài |
5. Hội chứng Claiphento |
e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể |
6. Hội chứng siêu nữ |
f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp |
A. 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c
B. 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c
C. 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c
D. 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b
Đáp án : C
Sắp xếp đúng là : 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Người mắc hội chứng claiphento là nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp, bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án A
Các ví dụ 2, 4 là những ví dụ về thường biến → Có 2 ví dụ về thường biến
Các ví dụ 1, 3 là những ví dụ về đột biến số lượng NST
Tireoglobulin là protein cao phân tử chứa iot, thiếu Tireoglobulin sẽ làm cho suy nhược tuyến giáp dẫn đến chứng đần độn ở trẻ em, đần độn, béo phì, mất ăn ngon ở người lớn, nặng hơn dẫn tới lồi mắt, bướu cổ. Bệnh biếu cổ là tình trạng lớn lên bất bình thường của tuyến giáp khi thiếu iot. Để bổ sung iot người ta có thể dùng muối iot. Muối iot là muối ăn được trộn thêm
A. I2
B. I2 và KI
C. I2 và KIO3
D. KI hoặc KIO3
Tireoglobulin là protein cao phân tử chứa iot, thiếu Tireoglobulin sẽ làm cho suy nhược tuyến giáp dẫn đến chứng đần độn ở trẻ em, đần độn, béo phì, mất ăn ngon ở người lớn, nặng hơn dẫn tới lồi mắt, bướu cổ. Bệnh biếu cổ là tình trạng lớn lên bất bình thường của tuyến giáp khi thiếu iot. Để bổ sung iot người ta có thể dùng muối iot. Muối iot là muối ăn được trộn thêm
A. I2
B. I2 và KI
C. I2 và KIO3
D. KI hoặc KIO3
Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau:
1. Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người phụ nữ bị bệnh Đao.
2. Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị bệnh Claiphentơ.
3. Bệnh này có thể được phát hiện nhờ phương pháp nghiên cứu phân tử.
4. Người đàn ông có bộ NST trong hình có thể sống được là do NST số 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn.
5. Những người mắc hội chứng như người đàn ông trên thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày.
6. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Nhìn vào hình ảnh bên ta thấy bộ NST có 3 NST số 21 nên người mang bộ NST này có hội chứng Đao.
Vì có cặp NST giới tính XY nên người mang bộ NST này là đàn ông.
1, 2 sai vì hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị hội chứng Đao.
3 sai vì bệnh này có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào.
4 đúng.
5 đúng vì người đàn ông này bị bệnh Đao nên sẽ có những đặc điểm như thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lười dày.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
a) Một gia đình sinh được một đứa con trai có biểu hiện: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, ngón tay ngắn...Em hãy thông tincho gia đình họ biết đây là loại bệnh nào, nguyên nhân, biện pháp hạn chế giảm thiểu trẻ sơ sinh mắc bệnh này?
b) Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người
a.
Đây là hội chứng Đao (3 NST số 21)
Nguyên nhân: Do rối loạn phân ly cặp NST số 21 trong giảm phân tạo ra giao tử mang 2 NST số 21. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo ra hợp tử có 3 NST số 21
Biện pháp hạn chế giảm thiểu trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao: Sáng lọc trước sinh, phụ nữ sinh con trước 30 tuổi
b.
Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người bằng các biện pháp sau:
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chổng nói trên.
Ở 1 gia đình bố mẹ bình thường đã sinh ra dc 2 người con trai , con lớn có trí tuệ bt , người con thứ 2 có trí tuệ ngu si đần và có các biến dị dạng lùn cổ, lùn, má phệ , lưỡi thè
a, người con t2 bị làm sao ? nguyên nhân
b, Trình bày cơ chế giải thích sự hình thành kiểu gen của người con t2
c, Nếu muốn sinh người con t3 thì biểu hiện của người con t3 ntn ?
d, Nêu những biện pơhaps của căn bệnh nói trên >
a. Bị Đao.
b. Trong quá trình phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, cặp NST số 21 ko phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Kết quả tạo ra loại giao tử thừa 1 NST số 21. Loại giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường từ mẹ hoặc bố sẽ tạo ra hợp tử có 3 NST số 21 phát triển thành trẻ mắc hội chứng Đao.
c. Hên xui.
d. Chỉ hỏi biểu hiện hoặc biện pháp hạn chế thôi nhé
=> Hạn chế bằng cách:
- Những bà mẹ lớn tuổi ko nên sinh con (vì phụ nữ sau 35 tuổi, nguy cơ sinh con bị Đao càng tăng).
- Sàng lọc trước sinh.
Để đao động điện từ của mạch đao động LC không bị tắt đần, người ta thường dùng biện pháp nào sau đây?
A. Ban đầu tích điện cho tụ điện một điện tích rất lớn.
B. Cung cấp thêm năng lượng cho mạch bằng cách sử dụng máy phát dao động dùng tranzito.
C. Tạo ra dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn.
D. Sử dụng tụ điện có điện dung lớn và cuộn cảm có độ tự cảm nhỏ để lắp mạch dao động