Đột biến dị bội là (1)………………..xảy ra ở một hoặc một số cặp NST (2)……………. Ở sinh vật lưỡng bội, thể dị bội thường gặp bốn dạng chính là: (3)………….., (4)……………, (5)………………., (6)…………… (7)………………: Tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó. (8)………………: Tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó. (9)……………….: Tế bào lưỡng bội bị thêm 1 NST vào a cặp NST nào đó. (10)………………: Tế bào lưỡng bội bị 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.
Người bị bệnh Đao có bộ NST là bao nhiêu chiếc:
45 chiếc ( mất 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
Một loài thực vật giao phấn có bộ NST 2n = 78. Trong quá trình phát sinh giao tử, 40% tế bào sinh giao tử đực và 30% tế bào sinh giao tử cái có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. a. Trong số các giao tử cái được tạo ra, giao tử cái chứa 12 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Cho rằng các giao tử được tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính tỉ lệ hợp tử thuộc dạng thể 1.
11. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 sẽ gây ra:
a. Bệnh ung thư máu b. Bệnh Đao c. Bệnh bạch tạng d. Cả a, b, c
12. Ở cải bắp 2n = 18. Bộ NST ở thể tam nhiễm có số lượng là
a. 9 b. 19 c. 27 d. 36
13. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Bộ NST ở thể tam bội có số lượng là
a. 7 b. 15 c. 21 d. 28
14. Loại đột biến nào sau đây làm tăng kích thước tế bào?
a. Đột biến số lượng NST thể dị bội b. Đột biến cấu trúc NST
b. Đột biến số lượng NST thể đa bội d. Cả a, b, c
15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì cuối d. Kì trung gian
16. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây không đúng?
a. T + A = G + X b. A + X = T + G c. X + T = A + G d. A = T; G = X
17. Một gen có 1200 nu, trong đó số nu loại X là 250 nu. Số nu loại T của gen đó là?
a. 250 b. 350 c. 500 d. 950
18. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
19. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào của cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 9 b. 18 c. 36 d. 72
20. Khi cho cây đậu hạt vàng lai với cây hạt vàng thì F1 thu được 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
a. P: Bb × Bb b. P: Bb × BB c. P: BB × BB d. Cả a, b, c
Đột biến thêm hoặc mất một cặp NST thuộc một cặp NST nào đó hoặc mất một cặp NST tương đồng có thể xảy ra ở đối tượng nào ?
A. Chỉ xảy ra ở người và động vật.
B. Chỉ xảy ra ở thực vật.
C. Người, động vật, thực vật
D. Chỉ xảy ra ở người.
Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là
A. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST
B. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST
C. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST
D. Liên quan đến sự không phân li của cả bộ NST
Thể dị bội là gì? Một loại thực vật lưỡng bội có số lượng nst trong tế bào sing dưỡng là 2n-24. Hãy tính số lượng nst của loại này ở thể tứ bội và lục bội
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Chọn câu đúng trong số các câu sau:
1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.
3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.
4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phương án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4