Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là ?
1. Cho 30 gam hỗn hợp bột kim loại Ag và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,
dư thì thu được 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thành phần
phần trăm của Cu trong hỗn hợp
Ag + 2HNO3 ⟶ AgNO3 + H2O + NO2
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2
Gọi x,y lần lượt là số mol Ag, Cu
\(\left\{{}\begin{matrix}108x+64y=30\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,27\\y=0,016\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Cu}=\dfrac{0,016.64}{30}.100=3,41\%\)
Cho 2,11 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
$n_{NO_2} = 0,13(mol)$
$n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 65a + 27b = 2,11(gam)$
Bảo toàn electron : $2a + 3b = 0,13$
Suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,02.65}{2,11}.100\% = 61,61\%$
$\%m_{Al} = 100\% -61,61\% = 38,39\%$
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00
1.Hòa tan hoàn toàn1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCL thu được 1,68 lít H2(đkc). Phần%khối lượng của Al trong hỗn hợp?
2. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất ( ở đkc). Thành phần trăm của bạc?
1.
nH2= 0,075 mol
PTHH:
2Al+ 6HCl→ 2AlCl3 +3H2↑
x___________________3x
Mg+ 2HCl→ MgCl2+ H2↑
y_____________________y
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=1,5\\1,5x+y=0,075\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{1}{30}\\y=\frac{1}{40}\end{matrix}\right.\)
⇒ %Al=\(\frac{27.\frac{1}{30}}{1,5}\text{.100%= 60%}\)
2.
nNO2= 0,04 mol
PTHH:
Ag + 2HNO3→ AgNO3+ NO2↑+ H2O
x____________________ y
Cu +4HNO3→ Cu(NO3)2 +2NO2↑ +2H2O
y______________________2y
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}108x+64y=2,8\\x+2y=0,04\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
⇒ %Ag=\(\frac{0,2.108}{2,8}\text{.100%= 77,14%}\)
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam
B. 20,38 gam
C. 11,19 gam
D. 10,19 gam
Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Khi cho 3 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 64a + 27b = 3(1)$
$Cu^0 \to Cu^{+2} + 2e$
$Al^0 \to Al^{+3} + 3e$
$N^{+5} + 1e \to N^{+4}$
Bảo toàn electron :
$2a + 3b = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = \dfrac{3}{115} ; b = \dfrac{17}{345}$
\(\%m_{Cu}=\dfrac{\dfrac{3}{115}.64}{3}.100\%=55,65\%\\ \%m_{Al}=100\%-55,65\%=44,35\%\)
Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x,y (mol) (x,y>0)
\(Cu+4HNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{to}Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ x..................................2x\left(mol\right)\\ Al+6HNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{to}Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\ y...............................3y\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=3\\2x+3y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{115}\\y=\dfrac{17}{345}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{\dfrac{3}{115}.64}{3}.100\approx55,652\%\\\%m_{Al}\approx44,348\%\end{matrix}\right.\\ \)
Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Gọi nAl = x (mol), nCu = y (mol); nNO2 = = 0,2 mol
Theo pt: nNO2(1) = 3. nAl = 3.x mol
nNO2(2) = 2. nCu = 2y mol
⇒ Tổng nNO2 = 3x + 2y = 0,2 mol
Ta có hệ phương trình
Trộn a gam bột Al với hỗn hợp các oxit gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần:
- Phần một hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 21 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5).
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là:
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 2,7 gam
D. 5,4 gam