cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hết với axit H2SO4 đặc , nóng thu được 3,36 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn) . khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ?
Đốt cháy 11,2 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe FeO Fe304 Fe2O3 cho toàn bộ X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít (điều kiện tiêu chuẩn )khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) .Tính V
\(m_{O_2}=15.04-11.2=3.85\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.85}{32}=0.1203125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.2-0.1203125\cdot4}{2}=0.059375\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=1.33\left(l\right)\)
Cho 21,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 3,36 lít SO2. Tìm khối lượng muối tạo thành
nSO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
2Fe + 6H2SO4(đ) => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0.1...............................0.05.............0.15
mFe2O3 = 21.6 - 0.1*56 = 16 (g)
nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
0.1...................................0.1
mFe2(SO4)3 = ( 0.1 + 0.05) * 400 = 60 (g)
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:
A.33,6.
B. 11,2.
C. 44,8.
D. 22,4.
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 2,7 gam; 5,6 gam
B. 8,1 gam; 0,2 gam
C. 5,4 gam; 2,9 gam
D. 1,35 gam; 6,95 gam
Đáp án A
Gọi số mol các kim loại là Al: a mol; Fe: b mol.
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 10.8 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 5,6gam và 5,2gam.
B. 2,8 gam và 8 gam.
C. 8 gam và 2,8 gam.
D. 5,2 gam và 5,6 gam.
\(PTHH:\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,05.56=2,8(g)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=10,8-2,8=8(g)\)
Chọn B
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 28,0
C. 11,2.
D. 8,4.
Đáp án B
Xét giai đoạn A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 0 , 15 mol
Qui đổi hỗn hợp A thành Fe : a mol; O : b mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn để m gam Fe ngoài không khí:
Sơ đồ phản ứng :
cho 20,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) . Khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp là bao nhiêu ?