Những câu hỏi liên quan
Trần Hữu Tuấn Minh
Xem chi tiết
thiên dương Sát thủ mắt...
17 tháng 4 2022 lúc 20:39

*Thì tương lai đơn: 

(+) S+will +V

(-)S+won't +V

(?)Will+S+V?

Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........

*Thì tương lai tiếp diễn:

(+) S+will be+Ving

(-)S+won't be+Ving

(?)Will+S+be+Ving?

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai

Dấu hiệu: at this time tomorrow ;

at this time next+... ;

at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)

Bình luận (1)
gaia bảo táp
Xem chi tiết
Hoàng Nữ Hồng Khánh
Xem chi tiết
Hoàng Nữ Hồng Khánh
24 tháng 9 2021 lúc 15:31

Giúp mk nha các bạn!!!

Bình luận (0)
Bạch Dương chăm chỉ
24 tháng 9 2021 lúc 15:33

S + will/shall + not + V-inf

Bình luận (0)
nthv_.
24 tháng 9 2021 lúc 15:33

S + will/shall + not + V-inf(động từ nguyên thể)

Bình luận (0)
Dương Trần Quang Hoàng
Xem chi tiết
Không cân biết tên
11 tháng 1 2019 lúc 9:42
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
Bình luận (0)
Không cân biết tên
11 tháng 1 2019 lúc 9:43
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
Bình luận (0)
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
Bình luận (0)
nguyen thuy hien
Xem chi tiết
Miyano Shiho
21 tháng 4 2016 lúc 22:53

Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!

HTĐ: Đối với đt thường:

Khẳng định: S + Ve/es + (O)

Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)

Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?

Đối với đt tobe:

Khẳng định: S + be + ...

Phủ định: S + be + not + ...

Nghi vấn: Be + S + ...

HTTD: 

Khẳng định: S + be + V-ing + ...

Phủ định: S + be + not + V-ing + ...

Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...

TLĐ: 

Khẳng định: S + will + V(inf)

Phủ định: S + won't + V(inf)

Nghi vấn: Will + S + V(inf)

Bình luận (0)
Cold Wind
21 tháng 4 2016 lúc 23:08

Hiện tại đơn: 

(+) S + V_s/es

(-) S + don't/doesn't + V(inf)

(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?

Hiện tại tiếp diễn:

(+) S + be + V_ing

(-) S + be + not + V_ing

(?) Be + S + V_ing ?

Tương lai đơn:

(+) S + shall/will + V(inf)

(-) S + shall/will + not + V(inf)

(?) Shall/Will + S + V(inf) ?

(Thể nghi vấn phủ định)  Shall/Will + not + S + V(inf) ?

Quá khứ đơn:

(+) 

Với động từ tobe:  S + was/were

Với động từ thường:   S + V_ed/V2

(-) 

Với động từ tobe:  S + was/were + not

Với động từ thường:   S + didn't + V(inf)

(?)

Với động từ tobe:  Was/Were + S ?

Với động từ thường:   Did + S + V(inf) ?

gianroiTương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!

Bình luận (0)
Cold Wind
21 tháng 4 2016 lúc 23:09

(+) là thể khẳng định

(-) là thể phủ định

(?) là thể nghi vấn 

 

Bình luận (0)
TIỂU THƯ
Xem chi tiết
Thân Vũ Khánh Toàn
5 tháng 10 2018 lúc 20:44

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will +  V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll                     They will = They’ll

– He will = He’ll               We will = We’ll

– She will = She’ll           You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

Bình luận (0)
Nhok Kami Lập Dị
5 tháng 10 2018 lúc 20:45
Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

Bình luận (0)
thonghoangtrung
5 tháng 10 2018 lúc 20:46

( +) : S + SHALL / WILL + V

( - ) : S + SHALL / WILL + not + V

( ? ) : SHALL / WILL + S + V ?

Bình luận (0)
Quân Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Hải Luyến
18 tháng 4 2023 lúc 21:40

5 ví dụ của cấu trúc thì tương lai tiếp diễn :
+) I will be go shopping tomorrow  
+) He won't be do this dangerous job tomorrow
+)  She will be give you crush a birthday present the day after tomorrow
+) we will be go fishing at 7:00 tomorrow 
+)When my father gets home we will be sleeping 

 

Bình luận (0)
Chans
19 tháng 4 2023 lúc 10:07

5 ví dụ đây nha leu

1.I will be doing my exam tomorrow

2.She won't be working at the office tomorrow 

3.The books will be publishing in next month 

4.He won't be arriving soon 

5.I will be going to the cinema next weekend 

Bình luận (0)
duong dung
Xem chi tiết
chuche
27 tháng 12 2021 lúc 9:08

Tk:

 

Dùng với hiện tại đơn: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành) (ở đây by the time được dùng với thì hiện tại đơn với nghĩa Khi…; Lúc…; Vào thời điểm mà…; Trong khi… Cấu trúc này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai.  
Bình luận (0)
minh nguyet
27 tháng 12 2021 lúc 9:08

Refer here:

Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết | Các thì trong tiếng Anh

Bình luận (0)
Vũ Thị Thu Hiền
Xem chi tiết
 .
5 tháng 9 2019 lúc 20:19

1. Thì hiện tại đơn:
 

 Động từ TO BE Động từ thường
Khẳng định 
(+) 
- I am + Noun/Adjective...
You/We/They + are ...
She/he/it + is ...
Eg: 
I am tall. / I am a teacher. 
We are students. 
She is my mother. 
I/You/We/They + V + Object...
She/he/it + V(s/es) + Object...
Eg: 
I love coffee. 
She teaches at a primary school.
Ngoại lệ:
She has 3 sons.
  (have ---has)
Phủ định
(-)
I'm not (am not) + Noun / Adjective. 
You/We/They + aren't (are not)...
She/He/It + isn't (is not)  ...
Eg: 
I am not a student. / I'm not hard working.  
They are not my uncles. / They are not friendly. 
She isn't beautiful. 
I/We/They + don't (do not) + V
She/He/It + doesn't (does not) + V 
Eg: 
I don't green. 
He doesn't love shopping. 
Nghi vấn 
(?)
Am I + Noun/Adjective...?
+ Yes, I am
+ No, I'm not. 
- Are you/they/we...?
+ Yes, I am/ We/they are...
+ No, I'm not / We/they aren't...
Is she/he/it...?
+ Yes, she/he/it is
+ No, she/he/it isn't ...
Eg:
Is she a doctor? - Yes, she is. 
Are you busy now? - No, I'm not. 
Is he a rich man? - No, he isn't. 
Do + you/they/we... + V...?
+ Yes, I/we/they do. 
+ No, I/we/they don't. 
Does + she/he/it + V...?
+ Yes, she/he/it does. 
+ No, she/he/it doesn't. 
Eg: 
Does your mother cook well? -Yes, she does. 
Does he own a villa? - No, he doesn't. 

2 Quá khứ đơn (QKD)
 

 Động từ BEĐộng từ thường 
Khẳng định
(+)
 I/She/he/It + was + 
Noun / Adjective
You/We/They+were 
Noun / Adjective
Eg: 
+ I was so lazy when I was a girl
+ My mother was a dentist
S + V-edPI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc
Eg: 
+ I played football when I was 20. 
+ She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. 
Phủ định
(-)

 I/She/he/It + wasnt + Noun/Adjective
You/We/They + weren't + 
Noun / Adjective
Eg:
+ I wasn't a lazy student.
+ They weren't teachers at a primary school. 

S + didn’t + V ...



Eg: 
+ I didn't play football when I was 20. 
+ They didn't learn English when they were young. 
Nghi vấn
(?)
-Were/I/you/we/they + Noun / adjective..?
+ Yes, I was / Yes, they/we were. 
+ No, I wasn't / No, they/we weren't. 
Was she/he/it + Noun / adjective...?
 Yes, she/he/it was. 
No,she/he/itwasn't. 
Eg:
Were you a teacher? - Yes, I was
+ Was she a beautiful girl?
- No, she wasn't. 
Did + S + V...?
+Yes, S + did. 
+No, S + didn't 





Eg: 
+ Did you play football when you were 20? Yes, I did. 

Tương lai đơn (TLD):
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V

Bình luận (0)
Trần Diễm Anh
5 tháng 9 2019 lúc 20:36

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

(+)khẳng định ; S+V/V(s/es)+O

(-)PHỦ ĐỊNH :S do /does +NOT+V+O

(?)NGHI VẤN:DO/DOES +S+V?

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

cậu tra trên google nốt nhé

c  .h.e.c.k mik nha

Bình luận (0)
bùi thu linh
5 tháng 9 2019 lúc 20:44

A, Thì hiện tại đơn

a, Đối với tobe

(+)  He/ She / It + is + 0

       We/ They/ You + are + 0

       I + am + 0

 (-)  He/ She / It + isn' t + 0

       You/ We / They + aren't + 0

       I + amnot + 0

 (?)  Is/ Am/ Are + S + 0?

b, Đối với Verds

   (+)  He/ She / It + V-s/es + 0

         I/ You / We / They + V + 0

 (-)  He/ She/ It + doesn't + V + 0

       I / You/ We / They + don't + V + 0

 (?) Does + he/ she/ it + V+ 0?

      Do + i/ you/ we/ they + V+ 0?

Bình luận (0)