Hòa tan 1 hiđroxit kim loại M bừng 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3% thu được 1 dung dịch muối nitrat 8,96%. Xác định công thức của hiđroxit đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
A. Mg(O H ) 2
B. Cu(O H ) 2
C. Zn(O H ) 2
D. Fe(O H ) 3
Chọn A
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa
Vậy n = 2, R = 24 g/mol thỏa mãn, chất cần tìm là M g O H 2 .
Hòa tan hoàn toàn 1 hiđroxit của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% sau phản ứng thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 1 lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 8,965%. Xác định công thức hóa học của hiđroxit trên
Bài này bạn giả sử số mol của R(OH)n = 1 mol , sau đó giải tất cả các dữ kiện theo n , cuối cùng bài toán sẽ triệt tiêu n là ra đáp án nhé. Chúc học tốt
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M ( O H ) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Đáp án C
Giả sử đem 1 mol H2SO4 phản ứng, ta có:
mdung dịch sau phản ứng = 490 + (M + 34) (gam)
Theo đề bài ta có:
⇒ M = 64: Đồng
Khi hòa tan 29,4 gam hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch muối trung hoà. Tìm kim loại M.
\(n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1=0,3mol\)
\(M\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3
Mà \(n_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{M_{M\left(OH\right)_2}}=0,3\)
\(\Rightarrow M_{M\left(OH\right)_2}=98\Rightarrow M_M+2M_O+2M_H=98\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại M là Cu(đồng).
Hoà tan 1 hiđroxit kim loại hoá trị II trong 1 lương j dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11.56%. Xác định cong thức phản tử của hiđroxit đem hoà tan
Gọi CTTQ hidroxit KL đó là:A(OH)2
Xét 1 mol A(OH)2
=>\(m_{A\left(OH\right)_2}\)=A+34(g)
A(OH)2+H2SO4->ASO4+2H2O
1.................1.............1....................(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=98.1=98(g)
mà \(C_{\%ddH_2SO_4}\)=10%
=>mdd(axit)=98:10%=980(g)
=>mdd(sau)=A+34+980=A+1014(g)
\(m_{ASO_4}\)=A+96(g)
Theo gt:C%dd(sau)=11,56%
=>\(\dfrac{A+96}{A+1014}\).100%=11,56%
=>A=24(Mg)
Vậy CTPT hidroxit là:Mg(OH)2
Hòa tan 1 oxide kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định công thức oxide.
\(MO+H_2SO_4->MSO_4+H_2O\\ m_{ddH_2SO_4}=100g\left(tự.chọn\right)\\ C\%_{sau}=\dfrac{11,8}{100}=\dfrac{\dfrac{100.0,1}{98}\left(M+96\right)}{\dfrac{100.0,1}{98}\left(M+16\right)+100}\\ M=24\left(Mg\right)\\ CT:MgO\)
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
A. MgO
B. FeO
C. CaO
D. BaO
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
D. BeO
B. MgO
C. CaO
D. BeO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO