Trình bày các giai đoạn sinh sản của gấu bắc cực
Trình bày các giai đoạn trong quá trình sinh sản của chim và thú. nêu điểm khác biệt giữa hình thức sinh sản của chim và thú
Chim: Thụ tinh trong
Đẻ trứng trứng có vỏ đá vôi bao bọc
Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
Thú:Thụ tinh trong, đẻ con
Thai phát triển trong tử cung mẹ
Quan sát hình 22.5, nêu tên và trình bày đặc điểm bốn giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.
Tham khảo!
Tên giai đoạn | Đặc điểm |
Hình thành trứng, tinh trùng | Thông qua quá trình nguyên phân và giảm phân, trứng và tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội. |
Thụ tinh tạo hợp tử | Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. |
Phát triển phôi thai | Hợp tử phân chia tạo thành phôi, phôi phát triển thành thai. |
Đẻ | Khi đủ thời gian phát triển, thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ. |
Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sinh sản ở người.
Các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người:
- Hình thành tinh trùng và hình thành trừng: Nữ giới tạo ra trứng, nam giới tạo ra tinh trùng.
- Thụ tinh tạo thành hợp tử: Trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của nữ giới. Gặp điều kiện thuận lợi, trứng được thụ tinh với tinh trùng để tạo thành hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi, hình thành nên cơ thể mới: Theo ngày tháng, nhờ chất dinh dưỡng trong cơ thể người mẹ được lấy qua nhau thai, hợp tử phát triển thành phôi thai và phát triển thành một em bé hoàn thiện trong tử cung của người mẹ. Em bé sau đó được mẹ sinh ra thành một cá thể độc lập.
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. I, IV, II, II
B. I, III, IV, II
C. I, II, IV, III
D. I, II, III, IV
Chọn B
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2)
B. (1), (3), (4), (2)
C. (1), (2), (4), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) à Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) à kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) à (3) à (4) à (2).
Vậy: B đúng
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. bậc 3
B. bậc 1.
C. bậc 2
D. bậc 4.
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh: Khời đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối).
⇔ (1) → (3) → (4) → (2).
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) à Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) à kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) à (3) à (4) à (2).
Vậy: B đúng
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. I, IV, II, II
B. I, III, IV, II
C. I, II, IV, III
D. I, II, III, IV
B
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
(1) Môi trường chưa có sinh vật. à (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. à (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. à (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)