cho biết âm học là gì
CHƯƠNG II. ÂM HỌC
CHỦ ĐỀ : NGUỒN ÂM - ĐỘ CAO - ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
1. Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ về nguồn âm.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
2. Dao động là gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Dao động nhanh, chậm. Tần số:
4. Tần số là gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Trình bày mối liên hệ giữa dao động nhanh (chậm) và tần số.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV.Âm to, âm nhỏ-Biên độ dao động
6. Biên độ dao động là gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Trình bày mối liên hệ giữa âm to (nhỏ) và biên độ dao động.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Độ to của một số âm.
8. Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI TẬP:
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm.
Bài 13: Biên độ dao động của vật là:
A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.
D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
Bài 14: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?
A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.
B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.
C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.
D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.
Bài 15: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:
A. 40 dB B. 50 dB C. 60 dB D. 70 dB
Mấy câu trc SGK
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm.
Bài 13: Biên độ dao động của vật là:
A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.
D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
Bài 14: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?
A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.
B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.
C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.
D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.
Bài 15: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:
A. 40 dB B. 50 dB C. 60 dB D. 70 dB
Bài 1: Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm.
Bài 13: Biên độ dao động của vật là:
A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.
D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
Bài 14: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?
A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.
B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.
C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.
D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.
Bài 15: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:
A. 40 dB B. 50 dB C. 60 dB D. 70 dB
Giúp mình với:
1.Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
2.Nêu tính chất tạo ảnh của vật của gương cầu lồi,gương phẳng,gương cầu lõm.
3.Nguồn âm là gì?
4.Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm?
5.Đại lượng đặc trưng cho độ to của âm?
6.Môi trường nào truyền âm?So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường
7.Phản xạ âm là gì?Tiếng vang là gì?
Câu 1:
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Câu 2:
+ Gương phẳng: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
+ Gương cầu lồi: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
+ Gương cầu lõm: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
Câu 3:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Câu 4:
Đại lượng đặc trưng độ cao của âm: héc, kí hiệu: hz
Câu 5:
Đại lượng đặc trưng độ to của âm: đê-xi-ben, kí hiệu: dB
Câu 6:
Âm được truyền trong ba môi trường: chất rắn,lỏng,khí và không truyền được trong môi trường chân không.
Vận tốc truyền âm trong môi trường chất rắn lớn hơn chất lỏng, chất lỏng lớn hơn trong chất khí
Câu 7:
Âm dội lại khi gặp mặt chắn gọi là âm phản xạ (phản xạ âm)
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây
1, Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
2, - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật, không hứng được trên màn chắn và là ảnh ảo
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật , không hứng được trên màn chắn và là ảnh ảo.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng nhỏ hơn vật , không hứng được trên màn chắn và là ảnh ảo.
3, - Vật phát ra âm là nguồn âm
4, - Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm là Héc(Hz).
5, - Đại lượng đặc trưng cho độ to của âm là đề-xi-ben(dB).
6, - Âm được truyền trong các môi trường là rắn,lỏng,khí.
- Vận tốc truyền âm trong chất rắn nhanh hơn trong chất lỏng và vận tốc truyền âm trong chất lỏng thì nhanh hơn trong chất khí.
7, - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây
:Thông tin là gì?A. Các văn bản và sốliệuB. Những gì đem lại hiểu biết cho con người vềthếgiới xung quanh và vềchính bản thân mình. C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanhD. Hình ảnh, âm thanh, tệp tin
Thông tin là những j đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.
Chọn B.
Xác định các chi tiết chứa phép chơi chữ trong các ví dụ sau. Cho biết đó là hiện tượng chơi chữ gì? Nếu là hiện tượng chơi chữ đồng âm, cho biết nghĩa của các từ đồng âm đó.
a. Bà già đi chợ Cầu Đông ..............................................................
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng .............................................................
Thầy bói gieo quẻ bảo rằng ............................................................
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. (Ca dao)
b. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. (Tục ngữ) ...................................................
c. Bún chả ngon. ..............................................................
d. Hổ mang bò lên núi. ..............................................................
e. Con cá đối nằm trên cối đá ..............................................................
Con mèo cái nằm trên mái kèo. ..............................................................
f. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai ..............................................................
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng ..............................................................
Mời cô mời bác ăn cùng ..............................................................
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
i. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ..............................................................
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. ..............................................................
g. Trùng trục như con chó thui ..............................................................
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. ..............................................................
Thông tin là gì? *
A. Các văn bản và số liệu.
B. Những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.
C. Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
D. Hình ảnh, âm thanh, tệp tin.
Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Cho ví dụ về nguồn âm.
- Nguồn âm là vật phát ra âm.
- Các nguồn âm đều dao động.
- VD: chim đang hót; người đang nói; ...
- Nguồn âm là vật phát ra âm
- Các nguồn âm có chung đặc điểm là : Khi phát ra âm các vật đều dao động .
- VD : Trống , sáo , đàn guitar , vỗ tay , .....
*Nguồn âm là gì?
- Những vật phát ra âm thì được gọi là nguồn âm.
*Đặc điểm chung của các nguồn âm:
- Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
*Ví dụ về nguồn âm:
-Cái trống khi ta gõ vào mặt trống, con chim khi hót, đàn guitar khi gảy đàn,...
1. Cho mình biết bài này là bài gì;
-mùa thu sang là mùa khai trường, từng bước chân rộn ràng lên phố.
2. cho mình biết là;
-âm nhạc mang đến những điều tuyệt vời gì đối với con người ?
3. hãy cho mình biết ;
-nếu trên đời ko có âm nhạc thì sẻ như thế nào
giúp mình với nha
a/âm phản xạ là gì ? những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào ? cho 2 vd?
b/ tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe đc tiếng vang ? biết vận tốc truyền âm trong ko khí là 340m/s
b, Khoảng cách ít nhất để nghe được tiếng vang :
\(s=\dfrac{vt}{2}=\dfrac{340\cdot\dfrac{1}{15}}{2}=11,3\left(3\right)\left(m\right)\)
Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh nào? Theo em, những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ?
Tham khảo
- Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh của tiếng trống, tiếng sáo, chim hát ríu ran.
- Theo em, những âm thanh đó đem lại động lực đến trường đến lớp cho bạn nhỏ. Và những âm thanh đó tạo cho bạn nhỏ cảm xúc hứng khởi, phấn khích, tạo niềm vui trên con đường đến trường để bạn quên đi cái vất vả trước mắt.