Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg , Zn ,Fe biết tỉ lệ số mol của Mg ,Zn ,Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dd HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dd HCl tăng thêm (m-2,4) gam. Tính giá trị m.
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg , Zn ,Fe biết tỉ lệ số mol của Mg ,Zn ,Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dd HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dd HCl tăng thêm (m-2,4) gam. Tính giá trị m.
Mong mọi người giải thích kĩ giùm mình!
\(m_{H_2} = m -(m-2,4) = 2,4(gam)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{2,4}{2} = 1,2(mol)\\ Gọi : n_{Mg} = a ;n_{Zn} = 2a;n_{Fe}= 3a(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} + n_{Zn} + n_{Fe} = a + 2a + 3a = 1,2(mol)\\ \Rightarrow a = 0,2;\\ \Rightarrow m = 0,2.24 + 0,2.2.65 + 0,2.3.56 = 64,4(gam)\)
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg, Zn, Fe biết tỷ lệ số mol của Mg, Zn, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1 : 2 : 3 . Cho hỗn hợp Y vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch HCl tăng thêm (m - 2,4) gam. Tính giá trị của m.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=2a\left(mol\right)\\n_{Fe}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{t\text{ăng}}=m_{KL}-m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m-m_{H_2}=m-2,4\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=2,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{2,4}{2}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH:
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Theo PTHH:
\(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Zn}+n_{Fe}=a+2a+3a=6a\left(mol\right)\\ \Rightarrow6a=1,2\Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m=0,2.24+0,4.65+0,6.56=64,4\left(g\right)\)
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg, Zn, Fe biết tỷ lệ số mol của Mg, Zn, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1 : 2 : 3 . Cho hỗn hợp Y vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch HCl tăng thêm (m - 2,4) gam. Tính giá trị của m.
Gọi nMg là A => nZn là 2a, nFe là 3a
Câu 2: (2 điểm)
Cho 6,5 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HCl 0,3M.
1. Chứng tỏ rằng A đã tan hết.
2. Tổng số mol 3 kim loại trong hỗn hợp A là 0,15; tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1 : 1.
Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa : Mg
\(n_{Mg}=\dfrac{6.5}{24}=0.27\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.27.........0.54\)
\(n_{HCl}=0.54< 0.6\)
=> A tan hết .
\(2.\)
\(n_{Fe}=n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=2a+b=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=80a+65b=6.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.065,b=0.02\)
\(\%Fe=\dfrac{0.065\cdot56}{6.5}\cdot100\%=56\%\)
\(\%Mg=\dfrac{0.065\cdot24}{6.5}\cdot100\%=24\%\)
\(\%Zn=20\)
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 13,32gam
B. 9,60gam
C. 17,44gam
D. 12,88gam
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,0 gam.
B. 7,2 gam.
C. 14,4 gam.
D. 13,8 gam.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:
A. 12,0g
B. 7,2g
C. 14,4g
D. 13,8g
Đáp án : C
Chất rắn sau phản ứng gồm 2 kim loại => chắc chắn là Cu và Fe
Hỗn hợp muối sau phản ứng gồm x mol MgCl2 và y mol FeCl2
Bảo toàn Cl : 2x + 2y = 2nCuCl2 + nHCl = 1,6 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mCuCl2 + mHCl = m + mmuối + mH2 ( nH2 = ½ nHCl)
=> mmuối = 95x + 127y = 82,4g
=> x = 0,6 ; y = 0,2
=> mMg = 14,4g
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:
A. 12,0 gam.
B. 7,2 gam.
C. 14,4 gam.
D. 13,8 gam.
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.