Đặt 5 câu có sử dụng dạng be going to.
Tìm hiểu các ví dụ nhận biết
Câu 1: Em hãy lấy 1 ví dụ về danh từ, 1 ví dụ về động từ, 1 ví dụ về tính từ và đặt câu với mỗi ví dụ vừa nêu?
Câu 2: Hãy đặt câu có sử dụng một trong các phép tu từ đã học và chỉ ra phép tu từ đó?
Câu 3: Viết 1 đoạn văn miêu tả về người thân của em. (Có sử dụng các dấu câu và 1 phép tu từ đã học).
Tham khảo :
Câu 1 :
Danh từ : Con mèo .
VD : Nhà em mới mua một con mèo tam thể rất đẹp .
Động từ : Học võ .
Bạn Linh rất thích học võ .
Tính từ : Rực rỡ .
VD : Những bông hoa đang nở rực rỡ .
Câu 2 :
Nàng ca sĩ họa mi đang cất lên những tiếng hát trong trẻo .
Phép tu từ : Nhân hóa .
Câu 3 :
Qua bao thời gian, giờ đây, mẹ đã ngoài ba mươi tuổi nhưng trông mẹ tôi vẫn còn rất trẻ lắm. Thời gian trôi qua, những gánh nặng vất vả của cuộc giống làm phai màu tóc mẹ. Đôi vai gầy ấy đã gánh vác biết bao điều để lo toan cho cuộc sống của chị em tôi. Khuôn mặt trái xoan của mẹ luôn tạo nên sự gần gũi , thân thiện . Bởi vậy , trong công việc, hầu như ai cũng yêu quý mẹ. Tôi chẳng thể quên được đôi bàn tay đầy vết chai sạn; đã dạy cho tôi những nét chữ đầu tiên, dìu dắt tôi bước đầu trên đường đời. Mẹ tôi tần tảo sớm hôm chăm lo cho tôi và gia đình nhỏ, mỗi khi đi làm về dù rất mệt nhưng mẹ vẫn phải nấu cơm. Tôi nhớ nhất một hôm, lúc nào đó vào buổi tối, mẹ bảo tôi đi ngủ, tôi chỉ lên gường và giả vờ ngủ. Vì mẹ tôi là thợ may, nên để kiếm thêm thu nhập, mỗi tối mẹ thường nhận thêm công việc sửa chữa quần áo. Từ ánh đèn hắt ra, mẹ tôi ngồi đó, tay đưa chỉ, tiếng bàn đạp từ máy khâu vang lên nhịp nhàng đều đều trong đêm vắng. Nhìn cảnh tượng đó tôi chợt nhớ tới câu thơ tôi từng đọc:" Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?" và lòng thầm tự hứa với mẹ, con sẽ trở thành đứa con ngoan trò giỏi để không phụ công ơn của mẹ.
Tham khảo nhé:
1. Danh từ: Cái quạt
Động từ:chạy
Tính từ: Đẹp
2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Biện pháp nghệ thuật: Só sánh
3.
Trong gia đình em, người mà em yêu quý và kính trọng nhất là mẹ.
Năm nay, mẹ ba sáu tuổi. Dáng người thon thả. Mái tóc dài mượt mà và óng ả. Khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ sáng long lanh như ngọn đuốc dõi theo từng bước đi của em. Môi mẹ đỏ tươi, luôn in lại những nụ cười rạng rỡ. Làn da của mẹ trắng mịn như được thoa một lớp phấn. Mẹ ăn mặc rất giản dị nhưng lại toát lên vẻ sang trọng. Hằng ngày, ngoài những công việc giảng dạy ở trường và tham gia các công tác đoàn thể mẹ còn phải lo chăm sóc chu đáo cho gia đình. Tối đến, dù bận soạn bài nhưng mẹ vẫn dành thời gian giảng bài cho em. Những hôm em ốm, nhờ có bàn tay mẹ chăm sóc mà em đã nhanh khỏi để đến trường. Hằng ngày, mẹ phải dậy sớm để lo bữa sáng cho gia đình. Công việc bận rộn như vậy nhưng lúc nào mẹ cũng rất vui. Mẹ không những là người mẹ dịu dàng, đảm đang mà mẹ vừa là người chị, người bạn của em những lúc vui buồn. Có mẹ, em thấy ấm lòng. Em rất kính trọng mẹ em, mẹ xứng đáng là người "Giỏi việc trường, đảm việc nhà" mà nhà trường đã trao tặng danh hiệu cho mẹ trong công tác.
Em rất yêu quý mẹ em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xứng đáng với công sinh thành và nuôi dưỡng của mẹ.
tìm 5 ví dụ về câu ca dao,tục ngữ,thơ có sử dụng câu phủ định
tìm một số ví dụ về các câu thơ có sử dụng điệp ngữ và phân tích tác dụng
''Ai qua Phú Thọ
Ai xuôi Trung Hà
Ai về Hưng Hoá
Ai xuống khu Ba
Ai vào khu Bốn
....''
(Ta đi tới-Tố Hữu)
=> điệp ngữ thường để nhấn mạnh nội dung và tăng vần điệu thanh âm cho các câu thơ em nhé
1. Tìm trong (sgk ngữ văn 7 tập 2) 1đoạn văn bản có chứa phéo liệt kê, rồi viết ra( Không sử dụng các ví dụ và các bài tập có trong bài Liệt Kê)
2. Viết 1 đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu trình bày cảm nhận của em về ngày hội sách tại trường.Trong đó có sử dụng 1 phép liệt kê. Gạch chân phép liệt kê đó.
Cấu tạo ngoài của thân. Nhận biết các dạng thân. Phân biệt và cho ví dụ về các loại thân chích. Cho ví dụ ? Phân biệt các loại thân biến dạng? Cho ví dụ? Ứng dụng về bấm ngọn tỉa cành để tăng năng suất cây trồng.
Có các loại thân biến dạng là :
- Thân củ : cây su hào , cây khoai tây , ...
- Thân rễ : cây dong ta , cây gừng , ...
- Thân mọng nước : cây xương rồng , ...
Bấm ngọn, tỉa cành nhằm kìm chế sự phát triển cành lá, ngọn...để cây tập trung chất dinh dưỡng vào phát triển sản phẩm của cây (vd: hoa, quả...). Theo mình, những loại cây lấy quả(cây mít, cây cà phê...) thì nên tỉa cành nhiều, các cây bấm ngọn thì các cây dây leo(mồng tơi...).
BÀI 1. LIỆT KÊ 30 ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC VÀ 30 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
BÀI 2. LIỆT KÊ CÔNG THỨC , DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ CÁCH SỬ DỤNG CỦA CÁC THÌ NGỮ PHÁP ĐÃ HỌC
BÀI 3. LIỆT KÊ CÁC DẠNG CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI VÀ ĐẶT CÂU
BÀI 4. VIẾT BẢNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ NGẮN THEO SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH HƠN NHẤT
BÀI 5. LIỆT KÊ CÁC CÁCH SỬ DỤNG TRẠNG TỪ CẢI CÁCH VÀ LẤY VÍ DỤ
LÀM GIÙM MIK NHA , BẠN NÀO LÀM ĐƯỢC MIK CẢM ƠN TRƯỚC NHÉ
DẠNG 2. Viết lại các câu sau sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
Bài tập 1. Mức độ nhận biết:
1. “I am playing the piano now,” she said. (was)
………………………………………………………………………………………………
2. “We are going to move to a new house,” they said. (were)
……………………………………………………………………………………………….
3. “Do you like eating beef?” She said to him. (if)
……………………………………………………………………………………………….
4. “Are you doing the washing up now?” I said to her. (then)
……………………………………………………………………………………………….
5. “Where do you work?” John said to Ann. (asked)
……………………………………………………………………………………………….
6. “Let’s play a game,” he said. (suggested)
……………………………………………………………………………………….
7. “Turn the fan off,” Mai said to me (told)
……………………………………………………………………………………….
8. “Don’t make noise,” the man said to us. (asked)
………………………………………………………………………………………
9. “How do you go to the airport?” His friend asked him. (went)
……………………………………………………………………………………….
10.“Do you enjoy reading?” Phong asked Peter. (whether)
……………………………………………………………………………………….
1 She said she was playing the piano then
2 They said they were going to move to a new house
3 She asked him if he liked eating beef
4 I asked her if she was doing the washing up then
5 John asked Ann where he worked
6 He suggested playing a game
7 Mai told me to turn the fan off
8 The man asked us not to make noise
9 His friend asked him how he went to the airport
10 Phong asked Peter if he enjoyed reading
Theo em, những nguồn sử liệu nào có thể sử dụng để tìm hiểu và phục dựng lại lịch sử: Hãy nêu ví dụ cụ thể
Tham khảo
- Tài liệu lịch sử chính thức: Bao gồm các văn bản, di chúc, luật pháp, bản ghi, công văn từ các quốc gia, tổ chức hoặc cơ quan chính phủ. Ví dụ: Hiệp định Đại Hàn trong lịch sử Hàn Quốc, Hiến chương Quốc hội năm 1946 của Việt Nam.
- Tài liệu lịch sử không chính thức: Bao gồm nhật ký, thư từ cá nhân, báo cáo, tạp chí, sách, tiểu thuyết, văn bản tôn giáo và văn bản nhân chứng. Ví dụ: Nhật ký của Anne Frank về Thế chiến II, Tiểu thuyết "Chiến tranh và hòa bình" của Leo Tolstoy.
- Hiện vật lịch sử: Bao gồm các đồ vật, công trình kiến trúc, bảo vật, di tích, hình ảnh, bản đồ, phim và âm thanh. Ví dụ: Kim tự tháp Giza ở Ai Cập, bức tranh "Mona Lisa" của Leonardo da Vinci.
- Tư liệu nhiệm vụ: Bao gồm các cuộc phỏng vấn, hỏi đáp, khảo sát và thăm dò ý kiến. Đây là cách thu thập thông tin từ những người đã trải qua một sự kiện hoặc giai đoạn lịch sử. Ví dụ: Phỏng vấn nhân chứng sống về Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nghiên cứu khoa học và khảo sát xã hội: Bao gồm việc sử dụng phương pháp khoa học để phân tích dữ liệu và tìm hiểu về các khía cạnh kinh tế, xã hội, chính trị và văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Ví dụ: Nghiên cứu kinh tế thế kỷ 19 dựa trên số liệu thống kê.
- Nguồn điện tử và truyền thông: Bao gồm các tài liệu trực tuyến, cơ sở dữ liệu, báo cáo báo chí, video, podcast và các nguồn thông tin liên quan khác. Ví dụ: Các bài báo lịch sử trên trang web của Viện Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ, video tài liệu lịch sử trên YouTube.
10. Complete the sentences using the correct form of be going to and the verb.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của be going to và động từ.)
1. I ____ (see) him later.
2. My friends ____ (travel) to Italy this summer.
3. Ella _____ (not take) a trolleybus on holiday
4. _____ (you /go) by boat to Can Tho?
1. I ___am going to see__ (see) him later.
2. My friends __are going to travel__ (travel) to Italy this summer.
3. Ella ___ isn’t going to take__ (not take) a trolleybus on holiday
4. ___Are you going to go__ (you /go) by boat to Can Tho?