1. I'm going to see the movie tonight
2. We're going to visit Hanoi next summer vacation
3. He's going to see me the day after tomorrow
4. She's going to cook the dinner at night
5. They's going to review the lessons before the test tomorrow
Đinh Tuấn Việt xem lại đong từ to be ở câu 5 nhé
còn thiếu, tìm hiểu các vd nhận biết thì sao
A: There is a film on television tonight. Are you going to watch it?
(Có một phim trên truyền hình tối nay. Bạn sẽ xem chứ?)
B: No, I’m too tired. I’m going to have an early night.
(Không, tôi quá mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm)
A: I heard Ann has won a lot of money. What is she going to do with it?
(Tôi nghe nói Ann đã kiếm được nhiều tiền. Cô ta định sẽ làm gì với số tiền
đó?)
B: I’ve heard she is going to travel round the world.
(Tôi nghe nói cô ta định đi du lịch vòng quanh thế giới)
A: Have you made the coffee yet?
(Anh đã pha cà phê chưa?)
B: No, but I’m just going to make it (Just= ngay lúc này)
(Chưa, nhưng tôi sắp sửa pha cà phê ngay đây)
Để biết sự khác biệt giữa will và going to, hãy xem bài 8.
b) Chúng ta thường dùng thì Present Continuous khi nói về một việc mà ai
đó đã sắp xếp để thực hiện
– Ví dụ như sắp đặt để gặp một người nào đó, để đi đến một nơi nào đó.
Going to cũng có thể được dùng ở đây
– What time are you meeting Ann? (Hay “Are you going to meet”)
(Mấy giờ bạn định gặp Ann?)
– I’m traveling to Scotland on Monday (Hay “I am going to travel”)
(Tôi sẽ đi Scotland vào thứ Hai)
1. They are going to stay in Nha Trang for three days.
2. Linh is going to do her homework.
3. I am going to do morning exercises.
4. Mike is going to send a letter to his friend.
5. We are going to have a bath.
1.There is a film on television tonight. Are you going to watch it?
2.No, I’m too tired. I’m going to have an early night.
3.I heard Ann has won a lot of money. What is she going to do with it ?
4.I’ve heard she is going to travel round the world.
5.No, but I’m just going to make it