1 hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau tring dãy đồng đẳng. Cho 1.792 lít hh A (0°C; 2.5 atm) qua bình dd Brom dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g
a) Tìm CTPT các anken
b)%V của mỗi chất trong hh A
Một hỗn hợp A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1.792 lít hh A(0 độ c;2,5atm) quq bình dd br2 ng ta thấy kl bình tăng thêm 7g a) tìm ctpt của các anken b) % V của mỗi chất trog hhA
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{1,792.2,5}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{C_nH_{2n}}=7\left(g\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n}}=\dfrac{7}{0,2}=35\left(g/mol\right)\)
Mà 2 anken liên tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4, C3H6
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\28a+42b=7\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
MCnH2n=70,2=35(g/mol)MCnH2n=70,2=35(g/mol)
Mà 2 anken liên tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4, C3H6
b)
Gọi {nC2H4=a(mol)nC3H6=b(mol){nC2H4=a(mol)nC3H6=b(mol)
=> {a+b=0,228a+42b=7{a+b=0,228a+42b=7
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=>
Một hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,792 lít hh A (0oC ; 2,5 atm) qua bình dd Brôm dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g.
a) Tìm CTPT các anken.
b) %V của mỗi chất trong hh A?
c) Nếu đốt cháy cũng thể tích trên của hh A và cho tất cả sản phẩm vào 500 ml dd NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì? Khối lượng bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.
1/ dẫn 13,44 lít (đkc) hh gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua brom dư khối lượng tăng 28g
a) xác định ctpt 2 anken
b) nếu cho hh 2 anken tác dụng HCl thu tối đa 3 sp. Xđ ctpt, gọi tên aken trên
2/ dẫn 17,92 lít ( 0oC và 2,5 atm) hh A gồm 2 ofelin là đồng đẳng kế tiếp, sục qua dd KMnO4 dư khôi lượng tăng 70g
a) viết ptpu
b) xđ CTPT, viết CTCT, gọi tên 2 ofelin
c) nếu đốt cháy hoàn toàn hh A rồi cho sp vào 5 lít dd NaOH 1,8M thi lượng muối tạo thành là bao nhiêu
- Đặt CTHH chung cho 2 anken là: CnH2n
CnH2n+Br2→→CnH2nBr2
- Độ tăng bình brom chính là khối lượng 2 anken:m=28g
nanken=13,44\22,4=0,6mol
Manken=mn=280,6≈46,67
14n≈≈46,67 suy ra n≈≈3,33
- Do 2 anken đồng đẳng lên tiếp nên 2 anken là: (3<n≈≈3,33<4)→→C3H6 và C4H8
2
m tăng= m anken
=> M anken= 70/2= 35
<=> 12n+ 2n= 14n= 35
<=> n= 2,5. Vậy 2 anken là C2H4 (CH2=CH2) và C3H6 (CH3-CH=CH2)
c,
CH2=CH2+ Br2 -> CH2Br+ CH2Br
CH3-CH=CH2 + Br2 -> CH3-CHBr-CH2Br
Gọi x là mol etilen, y là mol propilen
Ta có hệ: x+y=2 và 28x+ 42y= 70
<=> x= y= 1
%C2H4= %C3H6= 1.100:2= 50%
d,
C2H4+ 3O2 (t*)-> 2CO2+ 2H2O
C3H6+ 9/2 O2 (t*)-> 3CO2+ 3H2O
Sau pu thu đc 1.2+1.3= 5 mol CO2
nNaOH= 5.1,8= 9 mol= nOH-
nOH-/nCO2= 9/5= 1,8
=> Tạo 2 muối
NaOH+ CO2 -> NaHCO3
2NaOH+ CO2 -> Na2CO3+ H2O
Gọi x là mol NaHCO3, y là mol Na2CO3
Ta có hệ: x+ 2y= 9 và x+y= 5
<=> x=1; y=4
Vậy spu thu đc 1.84+ 4.106= 508g muối
Một hỗn hợp A gồm 2 anken X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A (đktc) thu được 23,4 gam H2O. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 anken trên.
Đặt công thức phân tử của 2 anken X,Y lần lượt là CnH2n:a mol và Cn+1H2n+2:b mol(vì đồng đẳng hơn kém nhau 1 gốc (-CH2-).
nA=0,5(mol)
nH2O=1,3(mol)
PTHH: CnH2n+1,5nO2=nCO2+nH2O
C(n+1)H(2n+2) + (1,5n+1,5)O2=(n+1)CO2+(n+1)H2O
Dựa vào 2 phương trình ta được:
+Số mol nước:an+bn+b=1,3 suy ra n(a+b)+b=1,3(1)
+Số mol hỗn hợp A:a+b=0,5(2)
thay (2) vào (1) được:0,5n+b=1,3
Mà anken luôn có n≥2 và b nguyên dương nên dựa vào phương trình rút ra 1 nghiệm duy nhất là n=2.
Vậy CTPT của X:C2H4.CTCT của X:CH2=CH2
CTPT của Y:C3H6.CTCT của Y:CH3=CH3
Cho 2,1 gam hh X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dd HCl (dư), thu được 3,925 gam hh muối. Công thức của 2 amin trong hh X là
A. C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2 .
B. C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2 .
C. C H 3 N H 2 v à ( C H 3 ) 3 N .
D. C 2 H 5 N H 2 v à C 3 H 7 N H 2
Gọi CT của X là C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N H 2
C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N H 2 + H C l → C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N H 3 C l
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: n H C l = n a m i n = 3 , 925 − 2 , 1 36 , 5 = 0 , 05 m o l
→ M a m i n = 2 , 1 0 , 05 = 42 → 14 n ¯ + 17 = 42 → = 1 , 786 mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp
→ C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 16,44g hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,08g H2O. a)Tìm CTPT và viết CTCT thu gọn, gọi tên? b)Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong hh đầu?
a, Gọi CTPT chung 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{28,08}{18}=1,56\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1,56.2=3,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{16,44-m_H}{12}=1,11\left(mol\right)\)
⇒ \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{1,11}{0,45}=2,467\)
Mà: 2 ankan liên tiếp.
→ CTPT: C2H6 và C3H8.
CTCT: CH3-CH3 và CH3-CH2-CH3.
b, Có: \(30n_{C_2H_6}+44n_{C_3H_8}=16,44\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(6n_{C_2H_6}+8n_{C_3H_8}=1,56.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,24\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,21\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_2H_6}=\dfrac{0,24}{0,24+0,21}.100\%\approx53,33\%\\\%n_{C_3H_8}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
Tách nước hoàn toàn 8.3 gam hh A gồm 2 ancol X, Y (MX<MY) thu dc 5.6gam 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước ko hoàn toàn 24.9gam hh A(140oC, xúc tác thích hợp) thu dc 8.895gam các ete. Hiệu suất các pu tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
A/40%
B/50%
C/60%
D/70%
Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hh X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 25,5 lít O2 ( các thể tích đo trong cùng đk nhiệt độ, áp suất,...)
a) Xác định CTPT của hai anken đó.
b) Nếu cho a(gam) hh X qua bình đựng dd Br2 dư thì có 24g Br2 phản ứng. Tính khối lượng mỗi anken trong a(gam) X.
a) Anken có dạng CnH2n
CnH2n +1,5n O2 -> nCO2 + nH2O
\(\rightarrow\)1,5n=nO2/nX=25,5/5=5,1 -> hai anken là C5H10 và C6H12 (vì đồng đẳng, kế tiếp)
b) CnH2n + Br2 -> CnH2nBr2
Ta có: nBr2=nCnH2n=24/160=0,15 mol
-> mCnH2n=0,15.(14.5,1)=10,71 gam=a