hh khí A gồm etilen và hidr, dA/He=3.75. Dẫn A qua Ni nung nóng thu dc hh khí B, dB/O2=x. Tổng giá trị của x biết rằng hiệu suất phản ứng hidro hóa là 50%.
Trong 1 bình kín dung tích 1L chứa 0.0225 mol H2, 0.015 mol C2H2, và 0.0075 mol C2H4 ở 27.3oC và có áp suất là P1. Nung bình ở nhiệt độ cao với bột Ni (thể tích ko đáng kể) để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thu dc hh khí Z có áp suất là P2. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu dc 1.8g kết tủa. Giá trị của P2 là?
A/0.544atm
B/0.277atm
C/1.108atm
D/0.652atm
Trong 1 bình kín dung tích 1L chứa 0.0225 mol H2, 0.015 mol C2H2, và 0.0075 mol C2H4 ở 27.3oC và có áp suất là P1. Nung bình ở nhiệt độ cao với bột Ni (thể tích ko đáng kể) để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thu dc hh khí Z có áp suất là P2. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu dc 1.8g kết tủa. Giá trị của P2 là?
A/0.544atm
B/0.277atm
C/1.108atm
D/0.652atm
Đốt cháy hoàn toàn 12.32lit (27.3oC,1atm) hh khí X gồm 3 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư, thu dc 265.95g kết tủa.
Công thức phân tử khối lượng của hhX là:
A/ C2H6, C3H8, C4H10, và 19.7g
B/ C2H2, C3H4, C4H6 và 17.9g
C/ C3H4, C4H6, C5H8 và 20.2g
D/ C2H6, C3H8, C4H10 và 17.9g
Cho hh X gồm C2H5OH và CH3COOH .Lấy m g hh X tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 6,72l H2 (đktc). Lấy m g hh X, đun nóng với (H2S)4đặc, hiệu suất phản ứng 100%, được chất Y có khối lượng lớn nhất là a (g)
a.Viết phản ứng xảy ra b. Hãy lí luận tìm mol các chất trong X để tính aHòa tan 26.8 gam hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21.6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là :
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH , C3H7COOH
C. HCOOH , C2H5COOH
D. HCOOH , C3H7COOH
X là một peptit. Thủy phân hoàn toàn X theo phản ứng X + 4H2O → 2A + 3B (A; B là các α-amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Thủy phân hoàn toàn 64,35 gam X thu được hỗn hợp Y chứa m1 gam A và m2 gam B. Cho m2 gam B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 62,55 gam muối. A là:
Ai giúp mình với ạ!
Hợp chất hữu cơ A (có C,H,O). cho 0.005 mol A tac dung vừa đủ với 50ml dd NaOH (d=1,2 g/ml) tạo thành dd B. Làm bay hơi dd B tạo ra 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D tạo ra o.795 gam Na2CO3, 0.952 l CO2(đktc) và 0.495 gam H2O. Cho hh chất rắn D tác dụng với dung dịch H2So4 loãng tạo ra S. Xác định công thức phân tử của A.
1/ Để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hợp chất hữu cơ Z (không có nguyên tố oxi trong ptử) cần 25,92g O2, sau pứ thu được hh khí và hơi X. Ngưng tụ hh X còn lại 22,8g hh khí Y gồm CO2 và N2. Ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, hoá hơi 13,14g Z thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,04g hh khí N2 và CO. Xác định CTPT và viết CTCT có của Z.
2/ Hh M gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,4g khí nitơ trong cùng đk. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 7,65g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, tính m và % m từng chất trong hh M