cho (P) y=mx^2 và đường thẳng (d) có hệ số góc là 2 .biết (d) và (P) có 1 điểm chung duy nhất là A có hoành độ là 2 vậy tung độ điểm A là bao nhiêu
1. Cho hệ tọa độ Oxy đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ -2 là đồ thị của hàm số?
2. Hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}mx-2x+y=3\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\) có 1 nghiệm duy nhất khi?
3. Với giá trị nào của a và b thì 2 đường thẳng sau đây trùng nhau 2x+3y+5=0 và y=ax+b?
4.Độ dài đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh bằng \(\sqrt{2}\) cm là?
1. Gọi đường thẳng cần tìm là (d): y = ax + b.
Giao điểm của (d) và Oy là A (0;2) => b = 2 (1).
Giao điểm của (d) và Ox là B (-2;0) => 2a + b = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có a = -1, b = 2. Vậy (d): y = -x + 2.
2. \(\left\{{}\begin{matrix}mx-2x+y=3\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2mx-4x+2y=6\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2mx-x=m+6\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(2m-1\right)=m+6\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\)
Để hệ có nghiệm duy nhất thì pt \(x\left(2m-1\right)=m+6\) có nghiệm duy nhất. Khi đó \(2m-1\ne0\Leftrightarrow m\ne\dfrac{1}{2}.\)
3.
2x + 3y + 5 = 0 ⇔ \(y=\dfrac{-2}{3}x-\dfrac{5}{3}\)
Để hai đường thẳng trùng nhau thì \(a=\dfrac{-2}{3};b=\dfrac{-5}{3}\).
4.
Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là \(\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=1\left(cm\right)\).
Độ dài đường tròn ngoại tiếp hình vuông là: 2π (cm).
cho đồ thị hàm số y=ax2 và đường thẳng d co hệ số góc bằng 2. biêt d và y có điểm chung duy nhất la A có hoành độ bằng 2. tìm tung độ của A
Viết pt đg thẳng (d): y=ax+b biết: a) Có hệ số góc =-2 và cắt trúc tung tại điểm có trung độ =2 b) Có hệ số góc =2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ =3 c)Qua A(1,1) và song song với đường thẳng (d') y=-2x+5 d) Có tung độ gốc =3 và qua điểm B (1,2)
b: Vì hệ số góc là 2 nên a=2
Vậy: y=2x+b
Thay x=0 và y=3 vào y=2x+b, ta được:
b=3
a) Xác định các hệ số a, b của hàm số y=ax+b biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(2;1) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.
b) Cho parabol (P): y= 3x^2 và đường thẳng (d): y=2x+m ( m là tham số ). Tìm m để (P) và (d) có 1 điểm chung duy nhất. Tìm tọa độ điểm chung đó.
a) Ta có: đồ thị hàm số y=ax+b đi qua điểm A (2:1)
=> 2a+b=1 (1)
Lại có: đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5
=> b=5 (2)
Từ (1) và (2) ta có: 2a+5=1
=> a= -2
b) Gía trị của m để (P) và (d) có 1 điểm chung duy nhất là
3x2 =2x+m
=> 3x2-2x-m
\(\Delta'=1+3m\)
=> m= -1/3
Tọa độ điểm chung là:
3x2=2x-1/3
=> 3x2-2x+1/3
=> x=1/3
thay x=1/3 vào vào parabol (P) ta đc: y= 3(1/3)2
y=1/3
=> Tọa độ ddiemr chung là (1/3; 1/3)
viết phương trình đường thẳng
a,Đi qua A(2;5) và B(-1,2)
b; đi qua C(3;3) và cắt đường thẳng y=2x-6 tại 1 điển trên trục tung
c. đi qua D(1/3;3) và song song với đường thẳng x+y=0
d, đi qua M(2;-1) có hệ số góc là -3
e, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -2 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4
CHo đường thẳng d:y=(2m-5)x-3m+2 với m là tham số.Tìm hệ số góc của d biết
a,d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
b,d cắt trục tung tại điểm có tung độ=5
c,d đi qua điểm A(-2,-2)
1) Cho hai đường thẳng y=2x-3(d) và y=3x-2(d')
a) Lập phương trình đường thẳng song song với (d) và cắt (d') tại điểm có hoành độ là 2
b)Lập phương trình đường thẳng vuông góc với (d') và cắt (d) tại điểm có tung độ là -1
1) Cho hai đường thẳng y=2x-3(d) và y=3x-2(d')
a) Lập phương trình đường thẳng song song với (d) và cắt (d') tại điểm có hoành độ là 2
b)Lập phương trình đường thẳng vuông góc với (d') và cắt (d) tại điểm có tung độ là -1
a) Gọi phương trình đường thẳng cần lập là \(y=ax+b\left(d_1\right)\).
Để \(\left(d_1\right)\)//\(\left(d\right)\) thì \(a=2\) \(\Rightarrow\left(d_1\right):y=2x+b\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d'\right)\):
\(2x+b=3x-2\Leftrightarrow x=b+2\).
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm có hoành độ là 2
\(\Leftrightarrow b+2=2\Leftrightarrow b=0\).
Vậy phương trình đường thẳng cần lập là \(\left(d_1\right):y=2x\).
b) Gọi phương trình đường thẳng cần lập là \(y=ax+b\left(d_2\right)\).
\(\left(d_2\right)\perp\left(d'\right)\Leftrightarrow3a=-1\Leftrightarrow a=-\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\left(d_2\right):y=-\dfrac{1}{3}x+b\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_2\right)\) và \(\left(d\right)\):
\(2x-3=-\dfrac{1}{3}x+b\Leftrightarrow\dfrac{7}{3}x=b+3\Leftrightarrow x=\dfrac{3b+9}{7}\)
\(\Rightarrow y=2x-3=\dfrac{6b-3}{7}\).
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm có tung độ bằng -1
\(\Leftrightarrow\dfrac{6b-3}{7}=-1\Leftrightarrow6b-3=-7\Leftrightarrow b=-\dfrac{2}{3}\).
Vậy phương trình đường thẳng cần lập là \(\left(d_2\right):y=-\dfrac{1}{3}x-\dfrac{2}{3}\).
Bài 2. Cho hàm số y=(m−1)x+n có đồ thị là đường thẳng d a) Tìm m và n để đường thẳng d đi qua hai điểm A(1;2), B(2;5). b) Tìm m và n biết đường thẳng d có hệ số góc bằng 3, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –2. c) Tìm m và n biết đường thẳng d trùng với đường thẳng d:y=5x-3. Bài 3. a) Cho hai đường thẳng d:y=(m-3)x-3m+3, d, :y=(2m+1)x+m+5 Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau; song song với nhau; vuông góc với nhau; trùng nhau; cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung. b) Tìm m để ba đường thẳng d:y=2x+5,d:y=x+2,d :y=mx−12 đồng quy
2
a)
d đi qua A (1;2), B(2;5)
=> Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(m-1\right).1+n=2\\\left(m-1\right).2+n=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m+n=3\\2m+n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=4\\n=-1\end{matrix}\right.\)
b)
d có hệ số góc a = 3 => d: y = 3x + n
=> m -1 = 3 <=> m = 4
d cắt Ox tại x = -2, y = 0 \(\Leftrightarrow0=3.\left(-2\right)+n\) => n = 6
c)
d trùng d' \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1=5\\n=-3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=6\\n=-3\end{matrix}\right.\)