Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính R = 10 cm với tốc độ \(\omega = 0,5 \pi\) (rad/s). Tính quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 2s.
A.5 cm.
B.10 cm.
C.5\(\pi\) cm.
D.10\(\pi\) cm.
Câu 37: Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính quĩ đạo R = 0,5 m. Biết tốc độ góc của chất điểm là 3π rad/s. Lấy pi^2 = 10 . Gia tốc hướng tâm của chất điểm là : A. 45m/s2 B. 46m/s2 C. 34m/s2 D. 36m/s2
Câu 52: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 18N và 24N. Biết góc tạo bởi hai véctơ lực là 90 độ . Hợp lực có độ lớn là A. 20N. B. 25N. C. 30N. D. 42N.
câu 37:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R=\left(3\pi\right)^2\cdot0,5=9\cdot10\cdot0,5=45\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Chọn A
câu 38:
\(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2+2F_1F_2\cdot cos\left(a\right)}=\sqrt{18^2+24^2+2\cdot18\cdot24\cdot cos\left(90^o\right)}=30\left(N\right)\)
Chọn C
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có đường kính là 4m. Chất điểm đi được 30 vòng mất thời gian 1 phút. Lấy pi^2 = 10. Gia tốc hướng tâm có giá trị là?
\(t=1'=60s\)
Tần số chất điểm: \(f=30\) vòng/ phút=0,5 vòng/s\(\Rightarrow T=2s\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{2}=\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài:
\(v=\omega\cdot r=2\pi\)(m/s)
Gia tóc hướng tâm:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{\left(2\pi\right)^2}{2}=2\pi^2\)(m/s2)
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
A. 15 cm/s
B. 50 cm/s
C. 250 cm/s
D. 25 cm/s
Đáp án B
+ Hình chiếu của chất điểm này là một dao động điều hòa → tốc độ cực đại v max = ωA = 50 cm/s.
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
A. 25 cm/s
B. 250 cm/s
C. 50 cm/s
D. 15 cm/s
Đáp án C
Hình chiếu của chuyển động tròn đều trên trục ngang Ox chính là dao động điều hòa => Bán kính R cũng chính là biên độ A = 10(cm) và tốc độ góc quay là ω = 5 rad / s
=> Tốc độ cực đại của hình chiếu lên trục Ox là: v max = ωA = 5 . 10 = 50 cm / s
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là:
A. 250 cm/s.
B. 25 cm/s.
C. 15 cm/s.
D. 50 cm/s.
Đáp án D
+ Tốc độ cực đại của hình chiếu chất điểm lên Ox là
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là:
A. 250 cm/s
B. 25 cm/s.
C. 15 cm/s
D. 50 cm/s.
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
A. 25 cm/s
B. 250 cm/s
C. 50 cm/s
D. 15 cm/s
Đáp án C
Hình chiếu của chuyển động tròn đều trên trục ngang Ox chính là dao động điều hòa => Bán kính R cũng chính là biên độ A = 10(cm) và tốc độ góc quay là ω = 5(rad/s)
=> Tốc độ cực đại của hình chiếu lên trục Ox là: vmax = ωA = 5.10 = 50 (cm/s)
Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính R=10cm với tần số quay là 2 vòng/s. Tính tốc độ chuyển động của chất điểm?
A.\(40\pi\) (cm/s)
B.\(20\pi\) (cm/s)
C.40 (cm/s)
D.20 (cm/s)
Tần số: f = 2 Hz.
Tốc độ góc: \(\omega = 2\pi f = 2 \pi .2 =4 \pi \) (rad/s)
Tốc độ dài: \(v = \omega R = 4 \pi .10 = 40 \pi\) (cm/s)
f=2Hz\(\Rightarrow\)\(\omega\)=4\(\pi\)\(\Rightarrow\)v=R\(\omega\)=10.4\(\pi\)=40\(\pi\)(cm/s)
Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10 cm nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy theo chiều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ góc w = 2p (rad/s). Tại thời điểm ban đầu, bán kính OM tạo với trục Ox góc π / 6 như hình vẽ. Hình chiếu của điểm M trên trục Oy có tung độ biến đổi theo thời gian với phương trình
A. .
B. .
C. .
D. .