một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 3,1875 lần khí oxi .Xát định nguyên tố X
một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng gấp 3,1875 lần khí oxi.xát định nguyên tố X
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 3,1875.32 = 102 \Rightarrow X = 43$
Không có nguyên tố X thỏa mãn
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng gấp 2,9375 lần khí oxi.xát định nguyên tố X
CTHH của hợp chất là $X_2O$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 32.2,9375 = 94$
$\Rightarrow X = 39(Kali)$
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 4 lần phân tử MgO.xát định nguyên tố X
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16.3 = 4M_{MgO} = 4.40 = 160$
$\Rightarrow X = 56(Fe)$
Phân tử một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. Hãy xác định tên nguyên tố X
gấp lắm huhuh
Gọi CTHH là \(X_2O_3\)
M \(X_2O_3\) =5. M O2 = 5.16.2=160 đvc
mà M \(X_2O_3\) = \(2.M_X+16.3=160=>X=56đvc\)
Vậy X là kim loại sắt (Fe)
Hợp chất A gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tố oxi nặng gấp 2 lần phân tử khí oxi a) xác định phân tử khối của A b) xác định nguyên tử X
a) PTK của khí oxi = 2 . 16 = 32 đvC
PTK của hợp chất A = 2 . 32 = 64 đvC
b) Công thức dạng chung là XO2
X + 2 . 16 = 64
X + 32 = 64
=> X = 32
Vậy X là nguyên tố lưu quỳnh (S)
Đánh giá cho mình nha:)
Một hợp chất A có nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử Oxi.Hãy xác định nguyên tố X và lập CTHH của chất A,biết phân tử chất A nặng gấp 3,375 lần phân tử oxi(do 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau).
Sửa đề: 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử Oxi
Ta có: \(M_{X_2O_5}=3,375\cdot32=108\) \(\Rightarrow M_X=\dfrac{108-16\cdot5}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy X là Nitơ
CTHH cần tìm là N2O5
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử Oxi 2,375 lần. Tên nguyên tố X là:
Gọi CTHH là: X2O3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{32}=2,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=2,375.32=76\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
Vậy X là nitơ (N)
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn khí hidro 31 lần. Xác định X.
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
gọi CTHH là X2O
ta có PTK: X2O=31.2=62g/mol
ta có 2X+O=62
=>2X=62-16=46
=>X=23
=> X là Natri (Na)
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.