Trong một số trường hợp vật phát ra âm thanh nhưng rất khó quan sát (ví dụ như gõ vào thanh thép cứng hoặc mặt bàn). Làm thế nào để xác định được (chứng minh) vật đó đang dao động?
II. Môn Lý
Câu 1. a) Dùng dùi gõ mạnh vào mặt trống để phát ra âm thanh, khi đó bộ phận nào dao động ?
b) Âm thanh có thể truyền được trong tất cả các môi trường?
Câu 2. a) Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Chứng tỏ thanh kim loại đó đã nhận hay mất electrôn?
b) Sự tương tác giữa các điện tích như thế nào? Khi nào vật mang điện tích dương, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3.
a) Thế nào là tiếng vang ? Thế nào là phản xạ âm?
b) Một trường học nằm gần đường có nhiều xe cộ qua lại thường xuyên. Hãy chỉ ra cách chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này.
c) Một bệnh viện nằm gần quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy chỉ ra cách chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.
Câu 4. Tại sao khi lau cửa kính bằng vải bông ta thường thấy có những sợi bông bám vào cửa kính ?
Câu 5. Trong các nhà máy dệt người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc này có tác dụng gì? Giải thích.
mong các bạn giúp mình vs
Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm, Trong những hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm?
A. mặt bàn dao động phát ra âm.
B. tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm.
C. cả tay và mặt bàn đều dao động phát ra âm.
D. lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm.
Đáp án: A
Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm do mặt bàn dao động phát ra âm thanh.
Khi gõ tay xuống mặt bàn,ta nghe thấy âm.Trong trường hợp này,vật nào đã dao động phát ra âm ?
A.Mặt bàn dao động phát ra âm
B.Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm
C.Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm
D.Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm
Khi gõ tay xuống mặt bàn,ta nghe thấy âm.Trong trường hợp này,vật nào đã dao động phát ra âm ?
A.Mặt bàn dao động phát ra âm
B.Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm
C.Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm
D.Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm
Khi gõ tay xuống mặt bàn,ta nghe thấy âm.Trong trường hợp này,vật nào đã dao động phát ra âm ?
A.Mặt bàn dao động phát ra âm
B.Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm
C.Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm
D.Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm
môn Vật Lý:
Bài 1: Bạn Nam đang chơi đàn ghi ta. Bạn ấy phải làm thế nào để điều chỉnh âm to, âm nhỏ, nốt cao, nốt thấp? Trong mỗi trường hợp thì tần số và biên độ dao động của dây đàn như thế nào?
Bài 2: Màng loa dao động phát ra âm có tần số 900 Hz
a. Trong 1 phút màng loa đã thực hiện được bao nhiêu dao động
b. Trong thời gian ấy âm truyền đi được quãng đường là bao nhiêu trong không khí, trong nước. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 300m/s, trong nước là 1500m/s
Bài 3: Bạn Lan dùng búa gõ vào một đầu của ống bằng thép dài 60m, bạn Dung áp tai vào đầu còn lại của ống thép và nghe thấy tiếng gõ sau 0,01s. Tính vận tốc truyền âm trong thép?
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. Khi dùng dùi gõ vào mặt trống, mặt trống sẽ ................................ và phát ra âm thanh.
2. Khi vật dao động ..................... thì số lần dao động của vật thực hiện trong một giây càng lớn, tức là .................... dao động càng lớn. Vật nào có.................. dao động ......... thì phát ra âm thấp.
3. Biên độ dao động ..........................................thì âm càng to. Độ to của âm được đo bằng đơn vị .......................
4. Âm có thể truyền qua các môi trường ……………...........………....., nhưng không truyền qua ………….
5. Trong 1 môi trường ..........................,và ....................... ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
6. Kinh nghiệm thực tế cho chúng ta biết, khi chúng ta gõ hoặc thổi khéo léo vào miệng chai thủy tinh đều phát ra âm thanh. c. Nguồn âm trong hai trường hợp đó là gì? d. Em hãy miêu tả cụ thể cái gì tạo ra âm thanh khi chúng ta thổi hơi vào miệng chai? Có cách nào để quan sát hoặc chứng minh quan điểm của em không? TRÍ HIẾU Study © Vũ Đình Thư – 0904.654.798 Page 6 e. Trong dự án Stem làm “Đàn Chai”. Các bước thực hiện: - Người ta chuẩn bị 07 chai giống nhau - Đổ nước vào trong Chai, thổi và lắng nghe => điều chỉnh mực nước để có được các chai có âm: Đồ - rê – mi – pha - son – la – si Sắp xếp các chai phát ra 07 âm cơ bản trên và nhận xét mực nước của mỗi âm thay đổi như thế nào?
Một vật đang dao động và phát ra âm thanh. Độ to của âm thanh vật phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào?
a) Nhiệt độ xung quanh vật.
b) Kích thước của vật.
c) Tần số dao động.
d) Biên độ dao động.
Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ chấm. Khi dùng dùi gõ vào mặt trống, mặt trống sẽ ……………và phát ra âm thanh khi mặt trống hết ….. thì âm thanh cũng không phát ra nữa.
a bị bóp méo – căng
b dao động – dao động
c căng - căng
d rung lên – cường độ
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm