Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch 200g dung dịch CH3COOH phản ứng sảy ra hoàn toàn A)viết pt pứ sảy ra B)tính thể tích khí sinh ra ở đk tiêu chuẩn C)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng Giúpp em vớii ạa
Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch 200g dung dịch CH3COOH phản ứng sảy ra hoàn toàn A)viết pt pứ sảy ra B)tính thể tích khí sinh ra ở đk tiêu chuẩn C)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng Giúpp em vớii ạa
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06mol\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200}{60}=3,33mol\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
3,33 > 0,06 ( mol )
0,06 0,06 0,06 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344l\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,06.158=9,48g\)
\(m_{ddspứ}=200+6-0,06.12=205,28g\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{9,48}{205,28}.100=4,61\%\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\\
n_{CH_3C\text{OO}H}=\dfrac{200}{60}=3,3\left(G\right)\\
pthh:CaCO_3+2CH_3C\text{OO}H\rightarrow Ca\left(CH_3C\text{OO}\right)_2+H_2O+CO_2\)
LTL : \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{3,3}{2}\)
=> CaCO3 hết
theo pthh : \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\dfrac{\dfrac{ }{ }C\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }}{ }\%\)
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
cho 11,2g kim loại sắt tác dụng với 300g dung dịch axit hcl
a) viết PTHH của phản ứng
b) tính V h2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng
d) tính phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{300}=4,87\%\)
d) mdd sau pứ = 11,2 + 300 - 0,2.2 = 310,8 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127.100\%}{310,5}=8,17\%\)
cho iron tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch hcl 1m a) viết phương trình hóa học của phán ứng b) tính khối lượng iron đã tham gia phản ứng c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 13g Zinc tác dụng với dung dịch HCl 7,3% a. Tính thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối tạo thành. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% đã phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl dư
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí Hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch sau phảnứng
a , PTHH : Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
Số mol của Zn là :
nZn = \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\)= 0,2 mol
Ta có : Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
Cứ : 1 mol 1mol 1 mol
Vậy : 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Thể tích H2 sinh ra :
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
c, Khối lượng của ZnCl2 là :
m = n . M = 0,2 . 136 = 27, 2 g
Khối lượng của dung dịch là :
mdd = m Zn + mHCl - mH2 = 13 + 100 - ( 0,2 . 2 ) = 112,6 g
Nồng độ phần trăm các chất còn lại sau phản ứng :
C % = \(\frac{m_{ZnCl2}}{m_{dd}}\).100 % = \(\frac{27,2}{112,6}\). 100 % \(\approx\)24,16%
Nếu đúng cho mình xin 1 k đúng nhé !
Cho 13g kẻm tác dụng hết với 400 ml dung dịch acid HCL a) Tính thể tích khí sinh ra sao phản ứng ?( điều kiện tiêu chuẩn) b) Tính khối lượng muối thu được? c) Tính nòng độ mol/ lít của dung dịch HCL?
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
\(a)V_{H_2}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b)m_{ZnCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(65+35,5\cdot2\right)=27,2\left(g\right)\)
\(c)400ml=0,4l\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M.\)
a) PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
b) mZnCl2 = 0,2 . 201 = 40,2 (g)
c) CM HCl = 0,4 : 0,4 = 1 (M)