Gọi A là tập hợp các số tự nhiên vừa là ước của 18 vừa là bội của 3. Viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A?
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
a) Ta có tập hợp A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
b) Ta có: \(10 \in A;\,\,13 \in A;\,\,16 \notin A;\,\,19 \notin A\)
c) Cách 1: B = {8; 10; 12; 14}
Cách 2: B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 7<x<15}
a: A={8;9;10;11;12;13;14}
b: Những số thuộc A: 10;13
Những số không thuộc A: 16;19
c: B={8;10;12;14}
B={x∈N|x⋮2;7<x<15}
. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên khác nhỏ hơn 20, chia hết cho 2, B là tập các số tự nhiên nhỏ hơn 20, chia hết cho 3. a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê. b) Gọi C là tập hợp các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B. Minh họa các tập hợp A, B và C theo biểu đồ Ven trong hình bên?
Bài 7. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 200 và không chia hết cho 3. Đếm số tập con chứa hai phần tử của tập A.6:
a: A={2;4;6;...;18}
B={3;6;9;12;15;18}
7:
A={1;2;4;5;...;197;199}
Số số hạng từ 0 đến 199 là (199-0+1)=200(số)
Số số hạng chia hết cho 3 từ 0 đến 199 là (198-0):3+1=67 số
=>A có 200-67=133 số
Số tập con có 2 phần tử của A là: \(C^2_{133}\left(tập\right)\)
Viết tập hợp A các số tự nhiên là ước của 15 bằng cách liệt kê các phần tử
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tập A?
a) Cách 1: A={4;5;6;7}
Cách 2: A={\(n \in N | 3 < x \le 7\)}
b) Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Trong các số đó, những số không phải là phần tử của tập A là 0;1;2;3;8;9
3. Cho : A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 50
B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 50
C là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 và nhỏ hơn 50
a) Viết các tập ABC bằng cách liệt kê các phần tử
b) Xác định số phần tử của tập hợp đó
c) Viết các bao hàm thức có thể được giữa các tập hợp
d) Xác định tập hợp có các phần tử vừa thuộc B vừa thuộc C
Nhìn vậy thôi chứ ít lắm giúp mình nha cảm ơn nhiều
a) Tìm tập hợp các ước của 30.
b) Tìm tập hợp các bội của 6 nhỏ hơn 50.
c) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x vừa là bội của 18, vừa là ước của 72.
a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
b) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54;...}
Do đó, tập hợp B gồm các bội của 6 nhỏ hơn 50 là: B = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48}
c) B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; …}
Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}
=> C= {18; 36; 72}
Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước số tự nhiên của 18 và của tập hợp các ước số tự nhiên của 30. Xác định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A.
A = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
B = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
A ∩ B = {1, 2, 3, 6}
A ∪ B = {1, 2, 3, 5, 6, 9, 10, 15, 18, 30}
A \ B = {9, 18}
B \ A = {5, 10, 15, 30}
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
a,
Liệt kê: A=\(A=\left(4,5,6\right)\)
Dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử: A= \(\left(x\inℕ|3< x< 7\right)\)
b, Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10 , những số không phải là phần tử của tập A là: 0, 1, 2, 3, 7, 8, 9.
~ Chúc bn hok tốt ~
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
Cách 1:
A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Cách 2:
A = { x \(\in\) N l 3 < x \(\le\) 7 }
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
- Những số không thuộc tập hợp A là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 8 ; 9.
a) A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7 tức là A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7
Ta viết tập hợp A bằng hai cách:
+) Liệt kê phần tử: A = {4; 5; 6; 7}
+) Nêu dấu hiệu đặc trưng: A = {n ∈ ℕ| 3 < n ≤ 7}
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số không phải là phần tử của tập hợp A là các số nhỏ hơn hoặc bằng 3 và lớn hơn 7 và các số đó là: 0; 1; 2; 3; 8; 9
Gọi B là tập hợp các số thỏa mãn yêu cầu câu b).
Vậy ta viết tập hợp B là: B = {0; 1; 2; 3; 8; 9}.
Cho tập hợp A và B, biết rằng tập hợp A là các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng các chữ số bằng 7.
Tập hợp B= { 16;18;25;27;34;35 }
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp C là các phần tử thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B
c) Biểu diễn sơ đồ VEN các tập hợp A;B;C
Nhanh nhé mk đg cần gấp đấy !!!! Trong 1 giờ nữa là ba mik dò bài rùi !!!