ở ai cập, người đứng đầu nước đc gọi là:
a)pha-ra-ông b)en-xi
c)thiên tử d)thiên hoàng
ở ai cập, người đứng đầu nước đc gọi là:
a)pha-ra-ông b)en-xi
c)thiên tử d)thiên hoàng
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
tên gọi người đứng đầu nhà nước ở nước Văn Lang là ai?
Hùng Vương
@Bảo
#Cafe
tên gọi người đứng đầu nhà nước ở nước Văn Lang là ai?
Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã đóng vai trò lịch sử, là người đứng ra thông nhất tất cả các bộ lạc Lạc Việt, dựng nên nước Văn Lang. ông xưng vua, sử gọi là Hùng Vương, và con cháu ông nhiều đời sau cũng mang danh hiệu đó.
Nhà nước Ai Cập cổ đại do ai đứng đầu?
Nhà nước Ai Cập cổ đại do các vị Pha - ra - ông đứng đầu.
ÔN TẬP HKI- LỊCH SỬ 6
Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. Pha-ra-ông.
B. Tể tướng.
C. Tướng lĩnh.
D. Tu sĩ.
Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:
A. tượng hình.
B. hình nêm.
C. La Mã.
D. tiểu triện.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Khoảng 3000TCN, vua........đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.”
A. Tu-ta-kha-mun.
B. Na-mơ.
C. La Mã.
D. Xu-me.
Câu 4: Thời gian hình thành quốc gia thành thị của người Xu-me?
A. 2500 TCN.
B. 3000 TCN.
C. 3500 TCN.
D. 4000 TCN.
Câu 5. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm được viết trên:
A. giấy pa-pi-rut.
B. mai rùa
C. đất xét
D. thẻ tre
Câu 6. Người Lưỡng Hà đã sáng tạo hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. Số 90. B. Số 80.
C. Số 70. D. Số 60.
Câu 7. Vườn treo Ba-bi-lon là công trình nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?
A. Lưỡng Hà.
B. Ai Cập.
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ.
Câu 8: Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là
A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.
B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông.
C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông.
D. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông.
Câu 9 Người Ai Cập rất giỏi về hình học do:
A. họ thường quan sát thiên văn.
B. họ thường phải đo đạc lại diện tích ruộng đất bị xóa bởi nước ông Nin
C. họ thường buôn bán, tính toán
D. họ yêu thích hình học
Câu 10: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp
C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán
D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm
Câu 11. Những đồ vật quanh em hiện nay có ứng dụng thành tựu toán học của Lưỡng Hà cổ đại là
A. đồng hồ
B. bánh xe, đồng hồ.
C. bánh xe, đồng hồ, la bàn, com pa.
D. máy bay, la bàn, đồng hồ
Câu 12. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia dựa trên cơ sở nào?
A. Phân biệt chủng tộc.
B. Phân biệt tôn giáo.
C. Phân biệt sắc tộc.
D. Phân biệt tầng lớp.
Câu 13. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia thành:
A. 2 đẳng cấp
B. 3 đẳng cấp
C. 4 đẳng cấp
D. 5 đẳng cấp
Câu 14. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại là:
A. I-li-at và Ô-đi-xê
B. Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta
C. Bra-ma và Si-va
D. Bra-man- Su-đra
Câu 15: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?
A. Phật giáo và Hồi giáo
B. Ấn Độ giáo và Nho giáo
C. Nho giáo và Đạo giáo
D. Ấn Độ giáo và Phật giáo
Câu 16. Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của quốc gia cổ đại nào?
A. Trung Quốc.
B. Hy Lạp.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
Câu 17. Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại là:
A. bộ Đại Việt sử ký.
B. bộ sử ký của Tư Mã Thiên.
C. bộ Kinh thi.
D. Trung Quốc sử ký.
Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra giấy. Ngày nay dù bước sang thời đại 4.0 nhưng giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Con người dùng giấy để:
A. lưu giữ thông tin, làm hộp dựng thực phẩm
B. lưu giữ thông tin và nhiều công dụng khác
C. giấy phục vụ nhu cầu chế biến thực ăn
D. giấy dùng dùng để trang trí nhà cửa
Câu 19. Nhà nước thành bang A-ten gồm:
A. Hội đồng nhân dân.
B. Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh.
C.Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500
D. Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500, Tòa án 6000 người
Câu 20. Năm 27 TCN ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?
A. Pi-ta-go
B. Ốc- ta- vi-ut.
C. Hê-rô-đốt
D. Ta-let
Câu 21. Hệ chữ cái A,B,C.. (26 chữ) và hệ chữ số La Mã (I,II,III,...) là thành tựu của cư dân cổ nào?
A. Ai Cập
C. Lưỡng Hà
B. Hi lạp
D. La Mã
Câu 22 : Nhờ vào đâu người Hi lạp cổ đại đã có nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng được lưu lại cho đời sau, góp phần đặt nền móng cho văn học phương Tây ?
A. Sớm có chữ viết
B. Có nhiều vị thần
C. Có nhiều tác phẩm
D. Sớm nhận thức cuộc sống
Câu 23 : Các công trình kiến trúc của La Mã thời cổ đại có đặc điểm nổi bật là :
A. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.
B. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.
C. Oai nghiêm, đồ sộ, mềm mại và gần gũi.
D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực
Câu 24 : Lô gô của tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục (UNSECO) của Liên Hợp Quốc lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?
A. Hy Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. La Mã.
Câu 25 : Người La Mã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga là nhờ :
A. phát minh ra lửa
B. phát minh ra kim loại
C. phát minh ra bê tông.
D. phát minh ra đất sét
Câu 26 : Nhận xét nào sau đây là đúng nói về điều kiện tự nhiên tác động đến sự phát triển các nghề thủ công và thương nghiệp ở Hi Lạp ?
A. Hình thành ven các con sông lớn rất thuận lợi cho thuyền bè đi lại
B. Địa hình bao bọc xung quanh là biển, có nhiều vịnh, cảng ; lòng đất có nhiều khoáng sản
C. Địa hình bằng phẳng,không hiểm trở, đi lại dễ dàng
D. Đất đai màu mỡ, không chịu sự tác động của gió mùa và không có sa mạc
Câu 27 : Nhận xét nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của biển đối với sự phát triển của đế chế La Mã ?
A. Đường bờ biển hàng nghìn km, nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, thuận lợi cho giao thương hàng hóa vừa dễ dàng chinh phục những lãnh thổ mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn
B. Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-bro thuận lợi cho việc trồng trọt và gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ
C. Có những cánh đồng cỏ ở miền Nam và đảo Xi-xin thuận tiện cho chăn nuôi
D. Trong lòng đất có nhiều đồng, chì, sắt thuận lợi phát triển các ngành thủ công nghiệp, nhờ thế mà La Mã trở nên giàu có và chinh phục những vùng đất xung quanh
Câu 28 : Những thành tựu văn hóa nào của Hi Lạp và La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kỳ hiện đại?
A. Khoa học, chữ viết, lịch, bê tông
B. Khoa học, chữ viết, chữ số, đường xá
C. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch
D. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch, bê tông, cầu cống, đường xá
Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. Pha-ra-ông.
B. Tể tướng.
C. Tướng lĩnh.
D. Tu sĩ.
Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:
A. tượng hình.
B. hình nêm.
C. La Mã.
D. tiểu triện.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Khoảng 3000TCN, vua........đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.”
A. Tu-ta-kha-mun.
B. Na-mơ.
C. La Mã.
D. Xu-me.
Câu 5. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm được viết trên:
A. giấy pa-pi-rut.
B. mai rùa
C. đất xét
D. thẻ tre
Câu 6. Người Lưỡng Hà đã sáng tạo hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. Số 90. B. Số 80.
C. Số 70. D. Số 60.
Câu 7. Vườn treo Ba-bi-lon là công trình nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?
A. Lưỡng Hà.
B. Ai Cập.
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ.
Câu 8: Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là
A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.
B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông.
C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông.
D. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông.
Câu 9 Người Ai Cập rất giỏi về hình học do:
A. họ thường quan sát thiên văn.
B. họ thường phải đo đạc lại diện tích ruộng đất bị xóa bởi nước ông Nin
C. họ thường buôn bán, tính toán
D. họ yêu thích hình học
Câu 10: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp
C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán
D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm
Câu 12. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia dựa trên cơ sở nào?
A. Phân biệt chủng tộc.
B. Phân biệt tôn giáo.
C. Phân biệt sắc tộc.
D. Phân biệt tầng lớp.
Câu 13. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia thành:
A. 2 đẳng cấp
B. 3 đẳng cấp
C. 4 đẳng cấp
D. 5 đẳng cấp
Câu 14. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại là:
A. I-li-at và Ô-đi-xê
B. Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta
C. Bra-ma và Si-va
D. Bra-man- Su-đra
Câu 15: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?
A. Phật giáo và Hồi giáo
B. Ấn Độ giáo và Nho giáo
C. Nho giáo và Đạo giáo
D. Ấn Độ giáo và Phật giáo
Câu 16. Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của quốc gia cổ đại nào?
A. Trung Quốc.
B. Hy Lạp.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
Câu 17. Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại là:
A. bộ Đại Việt sử ký.
B. bộ sử ký của Tư Mã Thiên.
C. bộ Kinh thi.
D. Trung Quốc sử ký.
Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra giấy. Ngày nay dù bước sang thời đại 4.0 nhưng giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Con người dùng giấy để:
A. lưu giữ thông tin, làm hộp dựng thực phẩm
B. lưu giữ thông tin và nhiều công dụng khác
C. giấy phục vụ nhu cầu chế biến thực ăn
D. giấy dùng dùng để trang trí nhà cửa
Câu 20. Năm 27 TCN ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?
A. Pi-ta-go
B. Ốc- ta- vi-ut.
C. Hê-rô-đốt
D. Ta-let
Câu 21. Hệ chữ cái A,B,C.. (26 chữ) và hệ chữ số La Mã (I,II,III,...) là thành tựu của cư dân cổ nào?
A. Ai Cập
C. Lưỡng Hà
B. Hi lạp
D. La Mã
Câu 23 : Các công trình kiến trúc của La Mã thời cổ đại có đặc điểm nổi bật là :
A. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.
B. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.
C. Oai nghiêm, đồ sộ, mềm mại và gần gũi.
D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực
Câu 24 : Lô gô của tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục (UNSECO) của Liên Hợp Quốc lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?
A. Hy Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. La Mã.
Câu 25 : Người La Mã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga là nhờ :
A. phát minh ra lửa
B. phát minh ra kim loại
C. phát minh ra bê tông.
D. phát minh ra đất sét
Câu 28 : Những thành tựu văn hóa nào của Hi Lạp và La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kỳ hiện đại?
A. Khoa học, chữ viết, lịch, bê tông
B. Khoa học, chữ viết, chữ số, đường xá
C. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch
D. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch, bê tông, cầu cống, đường xá
Đầu thế kỉ XX đứng đầu nhà nước chuyên chế Nga Hoàng là ai?
A. Nga Hoàng đại đế
B. Nga Hoàng Ni-cô-lai II
C. Nga Hoàng Ni-cô-lai I
D. Nga Hoàng Ni-cô-lai III
- Loạn 12 sứ quân” gây ra nguy cơ lớn nhất cho đất nước là gì?
-Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là gì?
-Bộ máy nhà nước thời Ngô ở các địa phương do ai đứng đầu?
-Việc làm nào của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập?
-Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là ai?
-Cuối năm 979, nước ta có sự kiện gì xảy ra?
-Đinh Tiên Hoàng cho đóng đô tại đâu?
-Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
-Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
-Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, nước ta phải đối phó với bọn xâm lược nào?
-Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
-Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là:
-Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê?
1, Loạn 12 sứ quân” gây ra nguy cơ lớn nhất cho đất nước là : Xảy ra các cuộc tranh chấp ngôi báu, đất đai giữa các tướng lĩnh
2, Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là ĐẠI CỒ VIỆT
3, Bộ máy nhà nước thời Ngô ở các địa phương do:
+ Đứng đầu trung ương là có Vua và dưới vua là Quan văn Quan Võ
+ Đứng đầu địa phương là Thứ sử các châu
4, Việc làm nào của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập là: Đóng đô ở Cổ Loa
5, Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là ĐINH BỘ LĨNH
6, Cuối năm 979, nước ta có sự kiện: nội bộ nhà Đinh xảy ra biến cố, Đinh Tiên Hoàng cùng con trai là Đinh Liễn bị ám sát
7, Đinh Tiên Hoàng cho đóng đô tại Hoa Lư
8, Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm 980 và đặt niên hiệu là Thiên Phúc
9, Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử là: Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng hộ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến.
10, Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức là: Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
11, Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, nước ta phải đối phó với bọn xâm lược nhà TỐNG
12, Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là LÊ HOÀN
13, Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là trận BẠCH ĐẰNG
CHÚC BẠN HỌC TỐT ! :))
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-câu 7 tớ chỉ bik là người phương đông thui. ko bik chính xác
mình xin lỗi câu 6 là d ấn độ nha
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
ko có đáp án chính xác có lẽ bạn đánh sai đề
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
ko có nước củ thể, chỉ biết do người phương đông phát hiện
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-hok tốt
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc
Câu này không có đáp án nên mình sửa : Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? Ở đâu ? Ai đứng đầu ?
Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phân hoà giàu nghèo , đặt ra yêu cầu thuỷ trị , giải quyết việc xâm lược . Ở Văn Lang - Âu Lạc . mọi quyền hành do Vua Hùng đứng đầu .
Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh :
Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo
Sản xuất ,nông nghiệp gặp nhiều khó khăn
Xung đột giữa các tộc người
Ở đồng bằng ven các con sông lớn
Do Hùng Vương đứng đầu