Một loại mỡ chứa 97,24% triolein về khối lượng(còn lại là chất trơ). Gỉa sử pư xảy ra hoanf toàn , khối lượng xà phòng thu đc từ 1kg loại mỡ đó.
Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100 kg chất mỡ đó bằng NaOH là
A. 90,8 kg
B. 68 kg
C. 103,16 kg
D. 110,5 kg
Chọn đáp án C
• m(C17H33COO)3C3H5 = 100 x 70% = 70 kg; m(C17H35COO)3C3H5 = 100 x 30% = 30 kg.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 79,186 mol; n(C17H35COO)3C3H5 ≈ 33,708 mol
→ ∑nNaOH để xà phòng hóa = (79,186 + 33,708) x 3 = 338,682 mol → nC3H5(OH)3 = 112,894 mol.
Theo BTKL: mxà phòng = 100 + 338,682 x 40 x 10-3 - 112,894 x 92 x 10-3 = 103,16 kg
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-3-trang-15-sgk-hoa-hoc-12-c55a8132.html#ixzz43FcruvcU
Một loại mỡ chứa: 50% olein, 30% panmitin, 20% stearin. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được từ 100kg loại mỡ đó là ?
A. 206,50 kg
B. 309,75 kg
C. 51, 63 kg
D. 103,25 kg
Đáp án D
Trong 100kg mỡ gồm :
+) 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5
+) 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5
+) 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5
TQ : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
=> nNaOH = 3(nolein + npanmitin + nstearin) = 3.(50/884 + 30/806 + 20/890) = 0,349 kmol
; nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,116 kmol
Bảo toàn khối lượng : mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol
=> mmuối = 103,25 kg
=>D
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoylglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hoá 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a)
\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{^{to}}3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(\left(C_{15}H_{31}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{^{to}}3C_{15}H_{31}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{^{to}}3C_{17}H_{33}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
b)
\(m_{\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5}=20\%.1=0,2\left(tấn\right)\)
\(m_{\left(C_{15}H_{31}COO\right)_3C_3H_5}=30\%.1=0,3\left(tấn\right)\)
\(m_{\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5}=50\%.1=0,5\left(tấn\right)\)
Khối lượng Natri stearat: \(m_{C_{17}H_{35}COONa}=\dfrac{0,2.3.306}{890}.90\%\approx0,1857\left(tấn\right)\)
Khối lượng natri panmitat: \(m_{C_{15}H_{31}COONa}=\dfrac{0,3.278.3}{806}.90\%\approx0,2794\left(tấn\right)\)
Khối lượng natri oleat:
\(m_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{0,5.304.3}{848}.90\%\approx0,484\left(tấn\right)\)
Cộng lại được tổng khối lượng muối khoảng 0,9491 (tấn)
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Bài 1.
Xà phòng là gì?
Bài 2.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 3.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 4.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 5.
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
Giải bài 1:
Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo có thêm một số chất phụ gia
Giải bài 2:
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa. Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Đ
Giải bài 3:
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
Xà phòng hoá 178kg chất béo trung tính pư vừa đủ vs 120kg dd NaOH 20%. Giả sử pư xảy ra hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu đc là?
$n_{NaOH} = \dfrac{120.20\%}{40} = 0,6(kmol)$
$n_{glixerol} = \dfrac{1}{3}n_{NaOH} = 0,2(kmol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{xà\ phòng} = 178 + 120.20\% - 0,2.92 = 183,6(kg)$
Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng 72% điều chế được từ 100 kg loại mỡ trên?
A. 143,41 kg
B. 73,34 kg
C. 146,68 kg
D. 103,26 kg
Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin (về số mol). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là?
A. 1209
B. 1304,27
C. 1306,2
D. 1335
Đáp án: C
Gọi số mol của triolein, tripanmitin, tristearin lần lượt là 2x; x; 2x
Ta có: Triglyxerit + 3NaOH 3muối + C3H5(OH)3
ntriglyxerit = 2x + x + 2x => nC3H5(OH)3 = 5x
Do đó, 5x.92 = 138 => x = 0,3 mol
=> m = 884.0,6 + 806.0,3 + 890.0,6 = 1306,2 g