cho 1.5 g hỗn hợp gồm fe và ag tác dụng vs 200ml dd h2s04 loãng dư thoát ra 0,336l khí h2
a,tính khối lg fe và ag trong hỗ hợp
b tính thành phần % về khối lg mỗi kim loại
c tính nồng độ mol dung dịch h2s04 loãng đã dùng
cho 4,68 hỗn hợp gồm fe và ag tác dụng với đ hcl dư 2m thoát ra 1,008 l khí h2 (đktc)
a tính khối lg fe và ag trong hỗn hợp
b tính thành phần % về khối lg mỗi kim loại
c tính thể tích dung dịch hcl đã dùng
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,045 0,09 0,045
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,045.1}{1}=0,045\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,045 . 56
= 2,52 (g)
Khối lượng của bạc
mAg = 4,68 - 2,52
= 2,16 (g)
b) 0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,52.100}{4,68}=\) 53,850/0
0/0Ag = \(\dfrac{m_{Ag}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,16.100}{4,68}=\) 46,150/0
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,045.2}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CM = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}\) = \(\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho hỗn hợp gồm Fe,Al tác dụng với 200ml dd HCl. a(M) thu được 1,456l khí thoát ra và dung dich X
a) tính % khối lượng của kim loại trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol các chất trong dd X
c) tính a
a)\(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 56a + 27b = 1,93(1)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : a + 1,5b = \(\dfrac{1,456}{22,4} = 0,065\)(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,02 ; b = 0,03
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,93}.100\% = 58,03\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 58,03\% = 41,97\%\)
b)
\(C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M\\ C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M\)
c)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,065.2 = 0,13(mol)\\ a = \dfrac{0,13}{0,2} = 0,65(M)\)
mn thêm vào đề bài giúp mình là hỗn hợp gồm 1,93g Fe,Al nha
Khí không màu hóa nâu trong không khí : NO
\(n_{NO} = \dfrac{2,987}{22,4}(mol)\)
Gọi \(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 108b = 16,4(1)\)
Bảo toàn electron :\(3n_{Fe} + n_{Ag} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow 3a + b = \dfrac{2,987}{22,4}.3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,4}.100\% = 34,15\% \\\%m_{Ag} = 100\% - 34,15\% = 65,85\%\)
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
hỗn hợp 2 oxit thu được gồm 2 oxit nên Al tan hết và 1 phần Fe đã pư
gọi x là số mol của Al
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
x_____3x/2_______x/2________3x/2
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,04-3x/2__0,04 - 3x/2 __0,04 - 3x/2
Al2(SO4)3 -----------> 2Al(OH)3 ---------Al2O3
---------------------------------------... x/2 mol
2FeSO4 ----------------> 2Fe(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3
0,04 - 3x/2------------------------------------... (0,04 - 3x/2)/2
Khối lượng 2 oxit:
102*x/2 + 160*(0,04 - 3x/2)/2 = 1,82 --> giải ra ta được x = 0,02 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong D
cho D tác dụng với dung dịch AgNO3:
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
a--------------------------------------... 2a
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
b--------------------------------------... 2b
--> 108*2*(a+b) - (56a + 64b) = 7,336 (1)
Tổng khối lượng của hỗn hợp A là 1,572g
27*0,02 + 56(a + 0,01) + 64*(b - 0,04) = 1,572 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta sẽ thu được kết quả a và b
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2S04 loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc) .Sau phản ứng thấy còn 5 g chất rắn không tan .Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(m_{hh}=22,4+5=27,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4.100\%}{27,4}=81,75\%;\%m_{Cu}=100-81,75=18,25\%\)
Cho 24g hỗ hợp gồm Cu và Fe tác dụng với 200ml dung dịch HCl thấy thoát ra 4.48l (đktc) và A(g) chất rắn a. Tính % về khối lượng của kim loại trong hỗn hợp b. Tính Cm HCl
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{24}.100\%\approx46,67\%\\\%m_{Cu}\approx53,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
cho 40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ag và fe tác dụng hoàn toàn vs hydrochloric acied sau phản ứng thoát ra 7,437 lít khí hydrogen(đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c. Biết thể tích dung dịch hydrochloric acid là 200ml, tính nồng độ mol/ lít dung dịch acid đã phản ứng
a, Ag không pư với dd HCl.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{Ag}=40-16,8=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{40}.100\%=42\%\\\%m_{Ag}=100-42=58\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(l\right)\)
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 27,8 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%\approx19,42\%\\\%m_{Fe}\approx80,58\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4\left(M\right)\)