Một nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Tính số p, e , n và cho biết X là nguyên tố hoá học nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử?
Tổng số hạt trong nguyên tử là 46 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
Vẽ sơ đồ cấu tạo nuyên tử X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155 hạt . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
a) Tính số p,e,n trong ng tử.
b) Tính số khối A của ng tử X ( A=p+n)
c) Vẽ sơ đồ cấu tạo đơn giản của nguyên tử X.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 47,trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2.
a.Xác định số p,n,e của nguyên tử nguyên tố X.
b.Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
nguyên tử x có tổng số hạt là 34 trong hạt nhân hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1
a) Tìm e,p,n của nguyên tử
b) vẽ cấu tạo nguyên tử
c) Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào – Kí Hiệu Hoá Học
d) Tính khối lượng của Nguyên tử bằng amu , bằng g
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7. Xác định số hạt proton, electron và nơtron, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử và cho biết A là kim loại hay phi kim?
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25
=> 2Z + N= 25 (1)
Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9
Z = 8 => A là O , sơ đồ cấu tạo nguyên tử của A :
A có 6e ở ngoài cùng, => A là phi kim
Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.biết tỉ lệ số hạt p và n là 8:9
a)tính số e,p ,n của nguyên tử?
b)vẽ sơ đồ nguyên tử X?xác định điện tích phần vỏ và hạt nhân nguyên tử X
a. Theo đề, ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p-n=14\\\dfrac{p}{n}=\dfrac{8}{9}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2p}{n}-1=\dfrac{14}{n}\\\dfrac{2p}{n}=\dfrac{16}{9}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1=\dfrac{16}{9}-\dfrac{14}{n}\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 16 hạt, n = 18 hạt.
Phần sơ đồ bn dựa theo câu a để làm tiếp nhé
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 49. Biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 1 đơn vị.
a) Cho biết số p, số n, số e trong nguyên tử ?
b) Cho biết tên và khhh của nguyên tố ?
c) Vẽ sơ đồ đơn giản cấu tạo của nguyên tử .
a)Ta có: p+e+n=49
⇔ 2p+n=49 (do p=e)
Ta có:n-p=1
⇒ p=e=16,n=17
b)Nguyến tố đó là lưu huỳnh (S)
c)Vẽ lớp 1 có 2 e;lớp 2 có 8e;lớp 3 có 6e
a)theo bài ra:p+n=e=49
vì điện tích trung hòa ⇒2p+n=49 (1)
do số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 1 đơn vị nên n\(-p=1\)
Từ (1),(2) ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=49\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=16=e\\n=17\end{matrix}\right.\)
b)với p=16 nên là nguyên tố lưu huỳnh(S)
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tố X là 40 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 . Xác định nguyên tử khối của X , tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tố X
Tổng số hạt là : 40
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là : 12
\(2p-n=12\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=13,n=14\)
\(M_X=p+n=13+14=27\left(đvc\right)\)
\(X:Al\left(Nhôm\right)\)
cho biết số số hạt proton notron electron trong nguyên tử của nguyên tố là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 .
a, tính số hạt mỗi loại.
b, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x
Tổng số hạt của nguyên tố là : 40
\(2p+n=40\)
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là : 12
\(2p-n=12\)
\(KĐ:p=e=13,n=14\)