Cho 10 gam hỗn hợp CuO và Na2O vào nước dư thu được 3,8
gam chất rắn và 200 gam dung dịch. Tính khối lượng chất tan và C%
dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp vs, mình đg cần gấp!!!
dùng khí H2 dư khử 3,2g hỗn hợp X gôm CuO và FexOy thu được chất rắn Y và 0,9g nước ngưng tụ . Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 448ml H2 ở đktc , dung dịch A và m gam chất rắn Z không tan . Tính m và thành phần % khối lượng trong X ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và F e 3 O 4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5atm; 27 ° C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T.
Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của X 2
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,9 và 1091
B. 66,9 và 1900
C. 57,2 và 2000
D. 59,9 và 2000
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Na2O và CuO vào nước dư được 200 mL dung dịch X và 6,9 gam chất rắn không tan. 1.Viết PTPU? 2.Tính nồng độ mol của dung dịch X?
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.m_{rắn}=m_{CuO}=6,9g\\ m_{Na_2O}=10-6,9=3,1g\\ n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Cho một dòng khí H2 qua ống chứa 20,8 gam hỗn hợp MgO, CuO đun nóng thu được 1,08 gam hơi nước, trong ống còn lại chất rắn B. Cho B vào 200ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng lọc bỏ phần không tan thu dược dung dịch C. Thêm vào dung dịch C lượng Fe dư thu được 1,12 lít khí ở đktc, lọc bỏ phần rắn thu được dung dịch D. Cho NaOH dư và dung dịch D rồi đun trong không khí cho phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa E. Khối lượng của E là
A. 27 gam
B. 27,1 gam
C. 27,2 gam
D. 27,3 gam
Tóm tắt quá trình phản ứng:
Toàn bộ các phản ứng có thể xảy ra:
* Đầu tiên, ta xét xem trong hỗn hợp B có CuO dư hay không.
n H C l b a n đ ầ u = 0 , 6 ; n H C l p h ả n ứ n g v ớ i F e = 2 n H 2 ⇒ n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0,6 - 0,1 = 0,5
Nếu B không có CuO dư, khi đó trong B chi có MgO phản ứng với HCl.
Khi đó m M g O = 1 2 n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0 , 25 ⇒ m M g O = 10 ( g a m )
Mặt khác n C u ( B ) = n H 2 O = 0 , 06
Nếu B không có CuO, tức là CuO trong hỗn hợp ban đầu bị khử hết thì nCuO = nCu = 0,06
Vậy trong hỗn hợp B có CuO dư.
* Sau khi xác định chính xác thành phần của các hỗn hợp, chúng ta bắt đầu tính toán theo yêu cầu đề bài.
Hỗn hợp B có m M g O + m C u O = m B - m C u = ( m B + m O g i ả m ) - ( m C u + m O g i ả m ) = m b a n đ ầ u - m C u O b ị H 2 k h ử = 16 ( g a m )
Đáp án C.
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
A. 34,8g
B. 18g
C. 18,4 g
D. 26 g
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chi gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
A. 18g
B. 26g
C. 34,8g
D. 18,4g
Đáp án D
Vì dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất và chất rắn G chỉ gồm một chất nên dung dịch D chứa NaAlO2 và G chứa CuO.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 270C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M, Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1.
Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 59,9 và 1091
B. 66,9 và 1900
C. 57,2 và 2000
D. 59,9 và 2000